hòa tan CuOSO4 40 % trong 90 g dung dịch. số mol cần tìm là
Cứu mình với
Câu 1: Hòa tan hết 40 gam SO3 vào 90 gam nước tạo thành dung dịch X. a. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X. b. Tính khối lượng MgO tối đa cần để hòa tan hết trong dung dịch X.
Câu 2: Hòa tan hết 24,0 gam CuO vào dung dịch HCl có nồng độ 14,6% (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. a. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y.
Câu 27: _TH_ Hòa tan đường vào 160 g nước được dung dịch 20%. Khối lượng đường cần dùng là:
A. 30 g. B. 40g. C. 45g. D. 35g.
Câu 28: _TH_ Số mol chất tan có trong 600 ml dung dịch K0H 4M là:
A. 1,2 mol B. 2,4 mol C. 1,5 mol D. 2 mol
Câu 27:
mdd= 160 : (100% - 20%)= 200(g)
=> mđường= 200-160=40(g)
=> Chọn B
Câu 29:
nKOH=0,6.4=2,4(mol)
=> Chọn B
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20 so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
A. (3a + 2b) mol
B. (3,2a + 1,6b) mol
C. (1,2a + 3b) mol
D. (4a + 3,2b) mol
Đáp án C
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O
a →5a → a (mol)
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O
b→ 6b → b (mol)
∑ nHNO3 pư = (5a + 6b) mol
=> nHNO3 dư = (5a + 6b).20% = a + 1,2b (mol)
∑ nH+ = nHNO3 + 3nH3PO4 + 2nH2SO4 = ( a + 1,2b) + 3a + 2b
=> ∑ nH+ = 4a + 3,2b (mol)
Phản ứng trung hòa: H+ + OH-→ H2O
=> nNaOH = nOH- = nH+ = 4a + 3,2b (mol)
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20 so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
A. (3a + 2b) mol
B. (3,2a + 1,6b) mol
C. (1,2a + 3b) mol
D. (4a + 3,2b) mol
Chọn đáp án C
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2↑ + H2O
a →5a → a (mol)
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2↑ + 2H2O
b→ 6b → b (mol)
∑ nHNO3 pư = (5a + 6b) mol
=> nHNO3 dư = (5a + 6b).20% = a + 1,2b (mol)
∑ nH+ = nHNO3 + 3nH3PO4 + 2nH2SO4 = ( a + 1,2b) + 3a + 2b
=> ∑ nH+ = 4a + 3,2b (mol)
Phản ứng trung hòa: H+ + OH-→ H2O
=> nNaOH = nOH- = nH+ = 4a + 3,2b (mol)
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
A. (3a + 2b) mol
B. (3,2a + 1,6b) mol
C. (1,2a + 3b) mol
D. (4a + 3,2b) mol
Đáp án D
→ n N a O H = 3 a + 2 b + 0 , 2 ( 5 a + 6 b ) = 4 a + 3 , 2 b
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
A. (3a + 2b) mol
B. (3,2a + 1,6b) mol
C. (1,2a + 3b) mol
D. (4a + 3,2b) mol
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
A. (3a + 2b) mol
B. (3,2a + 1,6b) mol
C. (1,2a + 3b) mol
D. (4a + 3,2b) mol
Cho hỗn hợp X gồm a mol photpho và b mol lưu huỳnh. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc lấy dư 20% so với lượng cần dùng thu được dung dịch Y. Số mol NaOH cần dùng để trung hòa hết dung dịch Y là
A. (3a + 2b) mol
B. (3,2a + 1,6b) mol
C. (1,2a + 3b) mol
D. (4a + 3,2b) mol
Đáp án D
→ n H N O 3 ( d u ) = 0 , 2 ( 5 a + 6 b ) → n N a O H = 3 a + 2 b + 0 , 2 ( 5 a + 6 b ) = 4 a + 3 , 2 b
a) Có 40 g KCl trong 800g dung dịch.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCI? b) Hòa tan 1,5 mol CuS*O_{4} vào nước thu được 0,75 lít dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{40}{800}.100\%=5\%\)
b, \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{0,75}=2M\)