Đặc điểm chung và đa dạng của lớp chim
Vẽ sơ đồ tư duy :Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim Giúp mình với TT gấp quá
*Câu 5 :Trình bày đặc điểm cgunng và vai trò của lớp chim? *Câu 6 : Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp thú? *Câu 7 : Nêu sự đa dạng sinh học ở môi trường đặc biệt và môi trường nhiệt đới gió mùa? *Câu 8 : Nêu lợi ích của đa dạng sinh học đối với đời sống kinh tế và xã hội *Câu 9 : Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học? *Câu 10 : Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? *Câu 11: Nêu biện pháp đấu tranh sinh học?
1 Đặc điểm chung và đa dạng của lớp lưỡng cư
2 Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống của lớp bò sát
3 Đặc điểm chung của lớp bò sát
4 Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống của lớp chim
5 Đặc điểm chung và vai trò của lớp chim
6 Đa dạng của lớp thú ( nêu tên, các bộ, đại diện của mỗi bộ )
7 Đặc điểm chung và vai trò của lớp thú
1.
- Lưỡng cư là động vật có xương sống
- Thích nghi với môi trường vừa ở nước, vừa ở cạn
- Da trần, ẩm ướt
- Hô hấp bằng phổi và da
- Di chuyển bằng 4 chi
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu pha
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt
2.
- Da khô, có vảy sừng bao bọc →→ giảm sự thoát hơi nước
- Cổ dài →→ phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt →→ bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu →→ bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân, đuôi dài →→ động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt →→ tham gia di chuyển trên cạn
3.
_ Là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
_ Da khô, có vảy sừng, cổ dài, chi yếu, đầu ngón có vuốt sắc.
_ Màng nhĩ nằm trong hốc tai, mắt có mí
_ Phổi có nhiều vách ngăn
_ Tim 3 ngăn, có vách cơ hụt ở tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt.
_ Thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao phối, con cái đẻ trứng có vỏ dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng
4.
- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
5. + Đặc điểm chung:Vẽ sơ đồ tư duy : Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim ( mình cần khá gấp nhé ạ! ) Cảm ơn rất nhiều ạ <3
Trình bày đặc điểm chung,đa dạng của lớp lưỡng cư ;bò sát ;chim ;thú.
* Lưỡng cư
1. Bộ Lưỡng cư có đuôi. Đại diện là Cá cóc Tam Đảo (hình 37.1.1) có thân dài, đuôi dẹp bên, hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau. Hoạt động chủ yếu về ban ngày.
2. Bộ Lưỡng cư không đuôi. Có sô lượng loài lớn nhất trong lớp. Đại diện là ếch đồng có thân ngắn, hai chi sau dài hơn hai chi trước. Những loài phố biến trong bộ : ếch cây (hình 37.1.2), ễnh ương (hình 37.1.3) và cóc nhà (hình 37.1.4). Đa số loài hoạt động về ban đêm.
3. Bộ Lưỡng cư không chân. Đại diện là ếch giun (hình 37.1.5), thiếu chi, có thân dài giống như giun, song có mắt, miệng có răng và có kích thước lớn hơn giun. Chúng có tập tính sống chui luồn trong hang. Hoạt động cả ngày lần đêm.
* Bò sát
Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: da khô, vảy sừng khô, cố’ dài, màng nhĩ nam trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thế vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc. giàu noãn hoàng.
* Chim
Mành có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
* Thú
-là đv có xương sống,có tổ chức cao nhất
-mình có lông mao bao phủ
-tim 4 ngăn,2 vòng tuần hoàn,máu đi nuôi cơ thể là máu pha
-bộ răng phân hóa thành 3 phần : răng cửa,răng nanh,răng hàm
-bộ não phát triển biểu hiện rõ ở đại não và tiểu cầu não
-có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
-là đv hằng nhiệt
*Lớp chim:
-lớp chim thích nghi hoàn toàn với đời sống bay, lượn
Phổi có ống khí giứ cho cơ thể của chim nhẹ
Tim có bốn ngăn, hai tâm thất, hai tâm ngẫm
Máu đỏ tươi.
Là động vật hằng nhiệt
Mỏ không có răng
Có lông vũ
*lớp lưỡng cư:
Là động vật có sương sống
Hô hấp bằng da và phổi
Có hai vòng tuần hoàn, tim ba ngăn
Là loài động vật biến nhiệt
Thụ tinh ngoài
Da trần, dễ thấm khí
*lớp bò sát:
Môi trường sống ở cạn
Da khô, vảy sừng khô
Là động vậy có sương sống
Cổ dì, màng nhĩ nằm trong hốc tai
Có máu pha đi nuôi cơ thể
Là động vật biến nhiệt
Phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất.
Có cơ quan giao phối,thụ tinh trong
Trứng có màng dai, giàu noãn hoàng.
*lớp vú:
Là dộng vật có sương sống, có tổ chức cao nhất
Có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa
Bộ lông mao bao phủ cơ thể.
Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
Tim 4 ngăn, máu lưu thông theo hai vòng tuần hoàn
Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bân cầu não và tiểu não.
Là động vật hằng nhiệt.
* Lớp chim
1) Đời sống?
2) Cấu tạo ngoài và di chuyển?
3) Đa dạng và đặc điểm chung?
4) Vai trò của chim?
* Lớp thú
1) Đời sống?
2) Cấu tạo ngoài và di chuyển?
3) Vai trò của lớp thú?
1. Đặc điểm chung của từng lớp động vật có xương sống: Lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim, lớp thú.
2. Phân tích những đặc điểm cấu tạo cơ thể của thú tiến hoá hơn các lớp động vật trước. Tại sao lớp thú rất đa dạng về số lượng loài và môi trường sống?
Câu 1:
- Lớp cá: Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
- Lớp lưỡng cư: Là những động vật có xương sống có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
+ Da trần, phủ chất nhầy và ẩm; di chuyển bằng 4 chi
+ Hô hấp bằng phổi và da
+ Tim 3 ngăn, có 2 vogf tuần hoàn; máu nuôi cơ thể là máu pha
+ Sinh sản trong môi trường nước; thụ tinh ngoài
+ Nòng nọc phát triển qua biến thái
+ Là động vật biến nhiệt
- Lớp bò sát: Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: da khô, vảy sừng khô, cố’ dài, màng nhĩ nam trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thế vẫn là máu pha, là động vật biến nhiệt. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng.
- Lớp chim: là động vật xương sống thích nghi cao với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau:
- mình có lông vũ bao phủ
- có mỏ sừng
- chi trước biến thành cánh
- phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp
-tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể
- trứng có lớp vỏ đá vôi, được ấp và nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố, mẹ
- là động vật hằng nhiệt
- Lớp thú: Là động vật có xương sống, có tổ chức cơ thể cao nhất:
_ Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
_ Toàn thân phủ lông mao, bộ răng phân hóa gồm: răng cửa, răng nanh, răng hàm
_ Tim 4 ngăn máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, và là động vật hằng nhiệt
_ Bộ não phát triển, thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
nêu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính.
- Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống.
Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần là đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Tham khảo
- Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính.
- Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống.
TK:
https://hoc24.vn/ly-thuyet/lop-sau-bo-bai-27-da-dang-va-dac-diem-chung-cua-lop-sau-bo.1788/
Câu 10: Nêu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
TK
Đa dạng
- Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính.
- Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống.
- Sâu bọ đa dạng về môi trường sống, phân bố rộng khắp các môi trường trên trái đất như dưới nước, trên cạn, sống tự do, kí sinh,…
Đặc điểm chung
- Cơ thể sâu bọ có ba phần là đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Tham khảo
- Sâu bọ rất đa dạng về số lượng loài, hình thái, lối sống và tập tính.
- Có lối sống và tập tính phong phú để thích nghi với điều kiện sống.
tham khảo:
Lớp Sâu bọ - Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - Hoc24