Tổng của các số nguyên x thỏa mãn
\(\left|x-0,2\right|< 13\)
Cho 13 số nguyên thỏa mãn điều kiện: tổng của 6 số nguyên bất kì trong chúng nhỏ hơn tổng của bảy số còn lại. Chứng minh rằng tất các nguyên đã cho đều là dương.
Tổng của các số tự nhiên x thỏa mãn : -20 < x < 19
Tổng các số x là:
-19 + (-18) + (-17) +.....+ 17 + 18
= (-18) + 18 + (-17) + 17+.....+(-1)+1+(-19)
= 0 + 0 +....+ 0 +(-19)
= -19
Người nào giỏi thì giải bài này đi.
1/ Tính tổng tất cả các ước nguyên dương của số 1245668.
2/ Tính tích tất cả các x thỏa mãn -10000000 < x < 10000000.
Phân tích thừa số nguyên tố: \(1245668=2^2.239.1303\)
Sau đó tính: \(\frac{2^{2+1}-1}{2-1}.\frac{239^{1+1}-1}{239-1}.\frac{1303^{1+1}-1}{1303-1}\) là sẽ ra tổng.
Bài 1. Cho các số a, b thỏa mãn \(a^2+b^2=ab+3\left(a+b\right)\)Tính giá trị \(\left(a-2\right)^{2018}+\left(b-2\right)^{2019}\)
Bài 2.Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn \(x^2+2y^2< 2xy+4y-3\)
Tổng bình phương của các số nguyễn x thỏa mãn -5 phần 2 nhỏ hơn xem nhỏ hơn 1 phần 2
cho xy là các số nguyên tố thỏa mãn x2 + 45 =y ? tổng x +y = ?
cho x, y, z là các số dương thỏa mãn điều kiện x+y+z=a
tìm GTNN của biểu thức Q=\(\left(1+\frac{a}{x}\right)\left(1+\frac{a}{y}\right)\left(1+\frac{a}{z}\right)\)
\(Q=\left(1+\frac{\alpha}{x}\right)\left(1+\frac{\alpha}{y}\right)\left(1+\frac{\alpha}{z}\right)=\left(\frac{\alpha+x}{x}\right)\left(\frac{\alpha+y}{y}\right)\left(\frac{\alpha+z}{z}\right)\)
Mà \(\alpha=x+y+z\) (theo gt) nên ta có thể viết \(Q\) như sau:
\(Q=\left(\frac{2x+y+z}{x}\right)\left(\frac{x+2y+z}{y}\right)\left(\frac{x+y+2z}{z}\right)=\left(2+\frac{y+z}{x}\right)\left(2+\frac{x+z}{y}\right)\left(2+\frac{x+y}{z}\right)\)
Đặt \(a=\frac{y+z}{x};\) \(b=\frac{x+z}{y};\) và \(c=\frac{x+y}{z}\) \(\Rightarrow\) \(a,b,c>0\)
Khi đó, biểu thức \(Q\) được biểu diễn theo ba biến \(a,b,c\) như sau:
\(Q=\left(2+a\right)\left(2+b\right)\left(2+c\right)=4\left(a+b+c\right)+2\left(ab+bc+ca\right)+abc+8\)
\(\Rightarrow\) \(Q-8=4\left(a+b+c\right)+2\left(ab+bc+ca\right)+abc\)
Mặt khác, ta lại có:
\(a+b+c=\frac{y+z}{x}+\frac{x+z}{y}+\frac{x+y}{z}\)
nên \(a+b+c+3=\frac{y+z}{x}+1+\frac{x+z}{y}+1+\frac{x+y}{z}+1\)
\(\Rightarrow\) \(a+b+c+3=\left(x+y+z\right)\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\right)\)
Lại có: \(\hept{\begin{cases}x+y+z\ge3\sqrt[3]{xyz}\text{ (1)}\\\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\ge3\sqrt[3]{\frac{1}{xyz}}\text{ (2)}\end{cases}}\) (theo bđt \(Cauchy\) lần lượt cho hai bộ số gồm các số không âm)
Nhân hai bđt \(\left(1\right);\) và \(\left(2\right)\) vế theo vế, ta được bđt mới là:
\(\left(x+y+z\right)\left(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}\right)\ge9\)
Theo đó, \(a+b+c+3\ge9\) tức là \(a+b+c\ge6\)
\(\Rightarrow\) \(4\left(a+b+c\right)\ge24\) \(\left(\alpha\right)\)
Bên cạnh đó, ta cũng sẽ chứng minh \(abc\ge8\) \(\left(\beta\right)\)
Thật vậy, ta đưa vế trái bđt cần chứng minh thành một biểu thức mới.
\(VT\left(\beta\right)=abc=\frac{\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(x+z\right)}{xyz}\ge\frac{2\sqrt{xy}.2\sqrt{yz}.2\sqrt{xz}}{xyz}=\frac{8xyz}{xyz}=8=VP\left(\beta\right)\)
Vậy, bđt \(\left(\beta\right)\) được chứng minh.
Từ đó, ta có thể rút ra được một bđt mới.
\(ab+bc+ca\ge3\sqrt[3]{\left(abc\right)^2}\ge3\sqrt[3]{8^2}=12\) (theo cách dẫn trên)
\(\Rightarrow\) \(2\left(ab+bc+ca\right)\ge24\) \(\left(\gamma\right)\)
Cộng từng vế 3 bđt \(\left(\alpha\right);\) \(\left(\beta\right)\) và \(\left(\gamma\right)\), ta được:
\(Q-8\ge24+8+24=56\)
Do đó, \(Q\ge64\)
Dấu \("="\) xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=c\) \(\Leftrightarrow\) \(x=y=z=2\)
Vậy, \(Q_{min}=64\) khi \(\alpha=6\)
tìm tất cả các số nguyên x thỏa mãn : \(15-\left(2x+3\right)\times\left(5+4x\right)=-19\)
Những số nào trong các số -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4 là giá trị của số nguyên x thỏa mãn đẳng thức : x . (4 + x) = -3 ?
Ta co:
x.(4+ x) = -3
=> x.4+x.x = -3
=> 2.x(2+1) = -3
=> 2.x.3 =-3
=> 2.x =-3:3
=>2.x =-1
=>x =-1:2
Vay x = -1:2