Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa ý kiến lớn, ý kiến nhỏ, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
Luận điểm chính: Đây là một truyện ngắn đặc sắc và hấp dẫn, để lại nhiều ấn tượng.
Ý kiến nhỏ 1: Sức hấp dẫn đến từ chi tiết chiếc lá. Dẫn chứng: Miêu tả lí do ra đời, đưa ra điều đặc biệt.
Ý kiến nhỏ hai: Sức hấp dẫn của truyện còn đến từ kết thúc hết sức bất ngờ. Dẫn chứng: Kết thúc bất ngờ, sự hi sinh thầm lặng của người họa sĩ
Cuối cùng đưa ra ý nghĩa của chi tiết chiếc lá, tác phẩm nghệ thuật cuối cùng của người nghệ sĩ.
Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được nêu trong văn bản.
Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được nêu trong văn bản.
Văn bản đề cập đến những lợi ích nào của tiếng cười? Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản.
Những lợi ích của tiếng cười là:
- Làm cơ thể khỏe mạnh, mang cho con người nhiều niềm vui
- Giúp thân thể vận động dễ chịu
- Kích thích máu lưu thông tốt hơn, tăng tốc độ hô hấp, cân bằng các chức năng của cơ thể,…
Câu 1: Vẽ sơ đồ đơn giản thể hiện mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra và các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được tác giả trình bày trong văn bản.
Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản.
Em hãy chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản dựa vào sơ đồ sau:
Mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Trong văn bản nghị luận các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng có mối quan hệ chặt chẽ bổ sung cho nhau.
Em hãy chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản dựa vào sơ đồ sau:
VẤN ĐỀ CẦN BÀN LUẬN | ||
Ý kiến 1 | Ý kiến 2 | Ý kiến 3 |
Lí lẽ 1.1. Bằng chứng 1.1 Lí lẽ 1.2. Bằng chứng 1.2 | Lí lẽ 2.1. Bằng chứng 2.1 Lí lẽ 2.2. Bằng chứng 2.2 | Lí lẽ 3.1. Bằng chứng 3.1 Lí lẽ 3.2. Bằng chứng 3.2 |