Trình bày phương pháp xác định cuốn sách bài tập KHTN 7 bằng cân điện tử, cân Rôbecvan
Đo và xác định khối lượng
Chuẩn bị: cân điện tử.
Tiến hành: đo khối lượng cuốn sách Khoa học tự nhiên 7 bằng cân điện tử.
Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện yêu cầu sau:
Hãy xác định khối lượng của cuốn sách và nhận xét kết quả của các lần đo so với kết quả trung bình.
Học sinh tự thực hiện thí nghiệm
Hướng dẫn cách đo:
- Khối lượng cuốn Khoa học tự nhiên 7 khoảng từ 1 – 2 kg: sử dụng cân điện tử
- Đặt cuốn sách lên cân điện tử và nhìn kết quả trên cân
- Thực hiện phép đo 3 lần và ghi kết quả vào bảng
=> Nhận xét: Khối lượng của cuốn sách (kết quả trung bình) gần bằng kết quả thu được sau mỗi lần đo.
Nguyên tử nguyên tố Z có điện tích hạt nhân = 2,56.10-18 C. Biết 1 đơn vị điện tích bằng
1,6.10-19 C.
1) Xác định tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố Z.
2) Trình bày phương pháp cân bằng các phản ứng sau:
a) CxHyCOOH + O2--->CO2 + H2O
b) KMnO4 + HCl(đặc)--->KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
c) KMnO4 + NaCl + H2SO4 (đặc)--->K2SO4 + MnSO4 + Na2SO4 + Cl2 + H2O
d) FeS2 + H2SO4 (đặc)--->Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
e) Al + HNO3 (loãng)--->Al(NO3)3 + N2O + H2O
g) KHSO4 + Al--->K2SO4 + Al2(SO4)3 + H2
Có một viên đá, một cân Rôbecvan, một bộ quả cân. Em hãy trình bày các bước tiến hành cân viên đá đó
Trình bày phương án xác định khối lượng riêng Dx của một chất lỏng bằng ác dụng cụ sau:cốc ,cân ,bộ quả cân (đã biết D của chất làm quả cân)
xác định oxi hoá , chất khử và cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá-khử sau thep phương pháp cân = e
A: al+h2so4đặc ->al2(so4)+so2+h2o
B: cl2+nai->nacl+i2
a, $\mathop{Al}\limits^{0} + H_2 \mathop{S}\limits^{+6}O_4(đặc) \rightarrow \mathop{Al_2}\limits^{+3}(SO_4)_3 + \mathop{S}\limits^{+4}O_2 + H_2O$
$2\mathop{Al}\limits^{0} \rightarrow 2\mathop{Al}\limits^{+3} + 6e$
$3 \times |\mathop{S}\limits^{+6} + 2e \rightarrow \mathop{S}\limits^{+4}$
`=> 2Al + 6H_2 SO_4(đặc) -> Al_2 (SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2 O`
`@` Chất OXH là: $\mathop{S}\limits^{+6}$ `(H_2 SO_4)`
`@` Chất khử là: $\mathop{Al}\limits^{0}$
______________________________________________________
b, $\mathop{Cl_2}\limits^{0} + Na \mathop{I}\limits^{-1} \rightarrow Na\mathop{Cl}\limits^{-1} + \mathop{I_2}\limits^{0}$
$2\mathop{Cl_2}\limits^{0} + 2e \rightarrow 2\mathop{Cl}\limits^{-1}$
$2\mathop{I}\limits^{-1} \rightarrow \mathop{I_2}\limits^{0} + 2e$
`=> Cl_2 + 2NaI -> 2NaCl + I_2`
`@` Chất OXH là: $\mathop{Cl_2}\limits^{0}$
`@` Chất khử là: $\mathop{I}\limits^{-1}$ `(NaI)`
nêu các công thức xác định công suất tiêu thụ bóng đèn. trình bày phương pháp xác định điện trở và công suất tiêu thụ của bóng đèn bằng vôn kế và ampe kế
Cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa).
A l + H N O 3 → A l N O 3 3 + N O + N H 4 N O 3 + H 2 O
Cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa).
C u + H 2 S O 4 đ , n → C u S O 4 + S O 2 + H 2 O
Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron, xác định chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử và quá trình oxi hóa?
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O
giải giúp em với ạ
\(Al:\) Chất khử
\(HNO_3:\) Chất OXH
\(Al\rightarrow Al^{+3}+3e\)
\(N^{+5}+1e\rightarrow N^{+4}\)
\(Al+6HNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
\(Al+6HNO_3->Al\left(NO_3\right)_3+3NO_2+3H_2O\)
Chất khử: Al, chất oxh: HNO3
QT khử | N+5+1e --> N+4 | x3 |
QT oxh | Al0 -3e--> Al+3 | x1 |