Từ chậm chạp trong câu những cin voi chậm chạp bước đi trong rừng thuộc loại từ nào
Cho những từ sau: “khỏe mạnh, chậm chạp, nhanh nhẹn”. Từ chỉ đặc điểm của chú voi là:
Cho những từ sau: “khỏe mạnh, chậm chạp, nhanh nhẹn”.
Từ chỉ đặc điểm của chú voi là: khỏe mạnh
# Hok tốt
Từ chỉ đặc điểm của voi là:khỏe mạnh, nhanh nhẹn
Theo mình từ chỉ đặc điểm của chú voi là :
Khỏe mạnh ( điều này ai cũng biết )
Chậm chạp : Mình nghĩ là với thân hình to như vậy voi sẽ hơi chậm ...
chậm chạp thuộc từ gì?
Danh từ
Động từ
tính từ
từ đơn
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới:
THỎ VÀ RÙA
Thỏ và Rùa làm bạn với nhau trong rừng. Thỏ hay cười nhạo sự chậm chạp của Rùa. Thấy vậy, Rùa mới nói với Thỏ: “ Anh cứ chê tôi chậm chạp, vậy chúng ta thử chạy đua với nhau xem ai chạy nhanh hơn.”. Thỏ đồng ý. Chúng đặt ra một đường đua rồi bắt đầu xuất phát. Thỏ chạy ù một cái đã bỏ xa Rùa. Nó nghĩ thầm con Rùa chậm chạp còn lâu mới chạy đến nơi. Vì vậy nó liền nằm khểnh trên bãi cỏ và đánh một giấc say sưa.
Khi Thỏ tỉnh dậy, nó thấy Rùa đã đi gần đến đích. Thỏ liền ba chân bốn cẳng phi thật nhanh nhưng đã muộn rồi. Rùa đã đến đích trước nó.
(Sưu tầm)
Câu 1: Văn bản “Thỏ và Rùa” được viết theo phương thức biểu đạt chính và ngôi kể nào? Kể hai văn bản cùng phương thức biểu đạt và ngôi kể em đã được học trong chương trình Ngữ văn 6?
Câu 2: Xác định một biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản và nêu tác dụng?
Câu 3: Thỏ hay cười nhạo sự chậm chạp của Rùa
Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu trên? Cho biết Vị ngữ do cụm từ gì đảm nhiệm?
Câu 4: Từ truyện“Thỏ và Rùa” em rút ra được bài học gì? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 4-5 câu) trình bày suy nghĩ của em về bài học đó
Mik cần gấp ạ
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới:
THỎ VÀ RÙA
Thỏ và Rùa làm bạn với nhau trong rừng. Thỏ hay cười nhạo sự chậm chạp của Rùa. Thấy vậy, Rùa mới nói với Thỏ: “ Anh cứ chê tôi chậm chạp, vậy chúng ta thử chạy đua với nhau xem ai chạy nhanh hơn.”. Thỏ đồng ý. Chúng đặt ra một đường đua rồi bắt đầu xuất phát. Thỏ chạy ù một cái đã bỏ xa Rùa. Nó nghĩ thầm con Rùa chậm chạp còn lâu mới chạy đến nơi. Vì vậy nó liền nằm khểnh trên bãi cỏ và đánh một giấc say sưa.
Khi Thỏ tỉnh dậy, nó thấy Rùa đã đi gần đến đích. Thỏ liền ba chân bốn cẳng phi thật nhanh nhưng đã muộn rồi. Rùa đã đến đích trước nó.
(Sưu tầm)
Câu 1: Văn bản “Thỏ và Rùa” được viết theo phương thức biểu đạt chính và ngôi kể nào? Kể hai văn bản cùng phương thức biểu đạt và ngôi kể em đã được học trong chương trình Ngữ văn 6?
Câu 2: Xác định một biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản và nêu tác dụng?
Câu 3: Thỏ hay cười nhạo sự chậm chạp của Rùa
Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu trên? Cho biết Vị ngữ do cụm từ gì đảm nhiệm?
Câu 4: Từ truyện“Thỏ và Rùa” em rút ra được bài học gì? Hãy viết một đoạn văn (khoảng 4-5 câu) trình bày suy nghĩ của em về bài học đó
Có hai cách nói " nó đi học chậm 10 phút" và " nó đi học muộn 10 phút" là haicachs nói đồng nghĩa vì chậm và muộn là hai từ đồng nghĩa với nhau.
Chậm = Chậm chạp, muộn = muộn màng. Em hãy cho biết: Chậm chạp và muộn màng có đồng nghĩa không? Tại sao? Tìm các từ đồng nghĩa với chậm chạp và muộn màng.
chậm chạp và muộn màng ko đồng nghĩa
vì chậm chạp nghĩa là: chập, chập hơn bình thường
muộn màng: đã quá muộn để làm, thực hiện việc gì đó
chập chạp: chậm rãi
muộn màng: muộn mằn
chúc bạn học tốt
-chậm chạp và muộn mangf ko đồng nghĩa vs nhau vì 2 từ có hai nghĩa hoàn toàn khác nhau
-đồng nghĩa vs từ ;
+muộn màng :
+chậm chạp :lề mề ,
Từ nào dưới đây là từ láy?
phố phường
mua bán
bàn ghế
chậm chạp
Thỏ hay cười nhạo sự chậm chạp của Rùa
Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu trên? Cho biết Vị ngữ do cụm từ gì đảm nhiệm?
Thỏ hay cười nhạo sự chậm chạp của Rùa
Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu trên? Cho biết Vị ngữ do cụm từ gì đảm nhiệm?
CN: Thỏ
VN: hay cười nhạo sự chậm chạp của rùa[do cụm danh từ đảm nhiệm]
trong các từ sau: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tốt, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép
Bài làm :
Các từ láy là : châm chọc ,chậm chạp , mong ngóng , phương hướng .
Các từ ghép là : mê mẩn , nhỏ nhẹ , mong mỏi , vương vấn , tươi tắn , tươi tốt .
Chúc bạn học giỏi !
Các từ láy là : chậm chạp, mê mẩn, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn
Các từ ghép là : châm chọc, mong ngóng, nhỏ nhẹ, tươi tốt, phương hướng
Từ láy: Châm chọc,chậm chạp,mê mẩn,mong ngóng,mong mỏi,vương vấn, tươi tắn.
Từ ghép: Nhỏ nhẹ,tươi tốt,phương hướng.