Giải thích nghĩa của các từ sau :
a. Học hành
b. Học lỏm
c. Học hỏi
d. Học lỏm hỏi
phân biệt các từ : Học hỏi ,học tập ,học hành ,hỏi lỏm.
học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
học tập: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát)
trong các từ : học tập, học hỏi, học vẹt, học gạo, học lỏm , học hành , bạn học thì từ nào là từ ghép chung
học hỏi,học hành
Phân các từ ghép sau thành 2 loại :
Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học gạo, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Từ ghép tổng hợp: học tập, anh em, bạn học
Từ ghép phân loại: các từ còn lại
TỪ GHÉP ĐẲNG LẬP: học tập, học đòi, học hỏi, học hành, anh em, anh trai, bạn đường.
TỪ GHÉP CHÍNH PHỤ: học vẹt, học gạo, học lỏm. anh cả, anh rể, bạn đọc,bạn học
TRả lời:
Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Anh em ,học hành ,học hỏi .
Từ ghép có nghĩa phân loại : Học vẹt, học lõm , học gào ,học đòi , anh trai ,anh cả ,anh rể ,bạn học , bạn đường ,bạn đọc .
Hãy điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu ở bài tập 2 SGK tr.36 sao cho phù hợp.
- Học tập
- Học lỏm
- Học hỏi
- Học hành
Cho các từ sau: học hành, học tập, học hỏi, học làm, học mới, chăm chỉ, siêng năng, cần cù m, giỏi giang.
A, xếp thành các nhóm từ đồng nghĩa?
B, Tìm từ trái nghĩa với các từ sau?
Ai giải đúng tôi cho 3 tk luôn!!
Cả buối ấy Huy làm thịt được bốn con gà, tất cả đều là gà trống và không có bất cứ một con gà mái nào. Huy cũng cảm thấy có đôi chút kỳ lạ, bởi vì trong chuống gà của nhà ông Phúc, tại sao lại không hề có một con gà mái nào, gà con cũng không hề có, mà chỉ toàn là gà trống như vậy? Nhưng vấn đề ấy Huy cũng chỉ nghĩ một lúc, rồi lại tự lắc đầu cho rằng mình toàn tự hỏi vớ vẩn linh tinh mấy cái chuyện không đâu.
Làm thịt xong mấy con gà trống, thì mặt trời cũng đã đứng bóng, Huy vội xách mấy con gà đã làm thịt vào nhà đặt vào chiếc nồi nhôm to bằng cái thúng, hết lượt cả bốn con gà đều được sắp đặt ngay ngắn, chiếc cổ gà đều được dúi gọn xuống ngập nồi nước.
Huy toan đóng nắp nồi, thì một cảnh tượng kinh khủng hiện ra. Cái con gà trống anh vừa mới cắt cổ mới đây lại đang nghển cổ dậy kêu quang quác như một con chim lợn. Cái tiếng kêu của nó không phải là thứ âm thanh mà đáng ra giống loài của nó không nên xuất hiện.
Éc éc!
Bài 1: xếp các từ :" bóng râm, chậm chạp, thật thà, châm chọc, mê mẩn, mong ngóng, mong mỏi, Phương hướng, tím ngắt, Vương vấn, tươi tắn, bay nhảy, duyên dang, nhũn nhặn, bãi bờ"vào 2 nhóm thích hợp.
- từ láy:
- từ ghép:
Bài 2: xếp các từ sau:" học tập, học đòi, học hỏi, học vet, học gạo, học lỏm, học hành, anh em, anh rể, anh cả, anh trai, bạn bè, bạn học, bạn đường" vào 2 nhóm:
- từ ghép phân loại:
-từ ghép tổng hợp :
ghép: bóng râm ,phương hướng ,bãi bờ ,bay nhảy ,tím ngắt ,mong ngóng.
láy: thật thà ,chậm chạp ,mê mẩn ,châm chọc ,vương vấn ,mong mỏi ,duyên dáng ,tươi tắn ,nhũn nhặn.
ghép : bãi bờ,bóng râm,tím ngắt.
láy : chậm chạp , thật thà , châm chọc , mê mẩn , mong ngóng ,mong mỏi , phương hướng , vương vấn , tươi tắn , bay nhảy , duyên dang , nhũn nhặn .
À bạn tưởng bãi bờ là láy à , ko phải đâu vì : bãi là một bãi rộng bao la . Còn bờ là bờ biển .
Từ láy:chậm chạp,thật thà,châm chọc,mê mẩn,mong mỏi,vương vấn,tươi tắn,duyên dang,nhũn nhặn,bãi bờ.
Từ ghép:phương hướng,mong ngóng,tím ngắt,bay nhảy
Câu số 9. Trong các từ sau, từ nào trái nghĩa với từ bạn bè?
a/ bạn học b/ bạn đường c/ kẻ thù d/ bằng hữu
Câu hỏi 10: Giải thích cho đúng sai, phải trái, lợi hại gọi là gì?
a/ phân giải b/ tranh giải c/ nan giải d/ giải thưởng
Câu hỏi 11: Trong các từ sau, từ nào không đồng nghĩa với tổ quốc?
a/ đất nước b/ nước nhà c/ quốc hiệu d/ giang sơn
Câu hỏi 12: Điền thêm từ vào chỗ trống trong câu sau:
“Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm, …………..rồi lại bay.”
a/ sa b/ sà c/ đậu d/ đến
Câu 9 : c
Câu 11 : c
Câu 12 : c
Xếp các từ sau vào 3 cột: từ đơn, từ ghép, từ láy
Nhỏ nhẹ, nho nhỏ, nhỏ nhắn, mong ngóng, mong mỏi, mong đợi, học hỏi, học lỏm, tươi tắn, tươi vui, tươi tốt, bạn bọ, anh cả, anh em, yêu thương, anh rể, chị dâu.
điền từ : học hỏi , học hành , học tập , học lỏm thích hớp vào dấu chấm
- .......: học và luyện tập để có hiểu biết , có kĩ năng
-........: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo , chứ không được ai chực tiếp dạy bảo .
-........: tìm tòi , hỏi ham để học tập
-........: học văn hóa có thầy , có chương chình , có hướng dẫn ( nói một cách khái quát ).
giúp mk nha chiều nay mk đi thi định kì lần 1 òi
– Học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
– Học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
– Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
– Học tập: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
điền từ : học hỏi , học hành , học tập , học lỏm thích hớp vào dấu chấm
- học tập: học và luyện tập để có hiểu biết , có kĩ năng
-học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo , chứ không được ai chực tiếp dạy bảo .
-.học hỏi: tìm tòi , hỏi ham để học tập
-.học hành: học văn hóa có thầy , có chương chình , có hướng dẫn ( nói một cách khái quát ).
k nha
giúp mk nha chiều nay mk đi thi định kì lần 1 òi