Tìm từ để hoàn thiện sơ đồ dưới đây rồi đặt câu với một từ tìm được trong mỗi nhóm.
Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây và đặt câu với một từ tìm được.
Tham khảo
- Vội vã: vội vàng, hối hả,...
- Mừng rỡ: vui mừng, vui sướng,...
- Sợ hãi: sợ sệt, hoảng sợ,...
- Cảm động: xúc động,...
Ví dụ: Mỗi khi đạt được điểm cao, em rất vui sướng.
Em rất xúc động sau khi nghe câu chuyện của Huyền.
Quan sát từng hoa trong H.29.1 hoặc hoa đã mang đến lớp, tìm xem mỗi hoa có bộ phận sinh sản chủ yếu nào rồi đánh dấu x vào mục: các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa trong bảng dưới đây:
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa hãy chia các hoa đó thành hai nhóm và kể tên các hoa trong mỗi nhóm.
- Hãy chọn những từ thích hợp trong các từ hoa đơn tính, hoa đực, hoa lưỡng tính, hoa cái điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
- Từ tên gọi cuả các nhóm hoa đó hãy hoàn thiện nốt cột cuối cùng của bảng trên.
Hoa số mấy | Tên cây | Các bộ phận chủ yếu của hoa | Thuộc nhóm hoa nào? | |
---|---|---|---|---|
Nhị | Nhụy | |||
1 | Hoa dưa chuột | x | Hoa cái | |
2 | Hoa dưa chuột | x | Hoa đực | |
3 | Hoa cải | x | x | Hoa lưỡng tính |
4 | Hoa bưởi | x | x | Hoa lưỡng tính |
5 | Hoa liễu | x | Hoa đực | |
6 | Hoa liễu | x | Hoa cái | |
7 | Hoa cây khoai tây | x | x | Hoa lưỡng tính |
8 | Hoa táo tây | x | x | Hoa lưỡng tính |
- Nhóm hoa đầy đủ cả nhị và nhụy: Hoa cải, hoa bưởi, hoa cây khoai tây, hoa táo tây.
- Nhóm hoa chỉ có nhị hoặc nhụy: Hoa dưa chuột, hoa liễu.
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành 2 nhóm chính:
1. Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là hoa lưỡng tính
2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính
+ Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực
+ Hoa đơn tính chi có nhụy gọi là hoa cái
Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh dưới đây. Đặt câu với từ ngữ đó
Em quan sát hoạt động của các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh và đặt câu hoàn chỉnh.
(1) Tập thể dục
Các bạn đang tập thể dục.
(2) Vẽ
Hai bạn nhỏ đang vẽ tranh.
(3) Học
Bạn Nam ngồi học ngay ngắn.
(4) Cho gà ăn
Bé cho gà ăn thóc.
(5) Quét sân
Lan đang quét sân giúp mẹ.
Câu 1: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây; Chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm từ.
a) Cắt, thái, ...
b) Chăm chỉ,...
Câu 2: Cho 4 thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa.
Câu 3: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, chín. (Lưu ý mỗi một câu có 2 từ đồng âm)
Câu 4: Chép lại khổ thơ cuối của bài thơ Tiếng gà trưa. Qua đó em hãy cho biết người chiến sĩ đi chiến đấu vì điều gì?
CÂU4:Hãy sử dụng từ khoá:"tuần hoàn ,hệ cơ quan,tiêu hoá,cơ,tế bào,rễ thần kinh,cơ quan,mô thần kinh"để hoàn thiện các câu dưới đây.
1)................gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm.
2)Mô được cấu tạo từ một nhóm các.....................chuyên biệt.
3)Mô........................là ví dụ cho mô thực vật.
4)Hai ví dụ cho mô ở động vật là mô..................và mô........................ .
5)Tập hợp nhiều cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định thì được gọi là ............................. .
6)Cơ thể con người có nhiều hệ cơ quan khác nhau .Ví dụ như hệ ...........................,hệ......................và hệ.................................. .
CÂU4:Hãy sử dụng từ khoá:"tuần hoàn ,hệ cơ quan,tiêu hoá,cơ,tế bào,rễ thần kinh,cơ quan,mô thần kinh"để hoàn thiện các câu dưới đây.
1)................gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm.
2)Mô được cấu tạo từ một nhóm các.....................chuyên biệt.
3)Mô........................là ví dụ cho mô thực vật.
4)Hai ví dụ cho mô ở động vật là mô..................và mô........................ .
5)Tập hợp nhiều cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định thì được gọi là ............................. .
6)Cơ thể con người có nhiều hệ cơ quan khác nhau .Ví dụ như hệ ...........................,hệ......................và hệ.................................. .
CÂU4:Hãy sử dụng từ khoá:"tuần hoàn ,hệ cơ quan,tiêu hoá,cơ,tế bào,rễ thần kinh,cơ quan,mô thần kinh"để hoàn thiện các câu dưới đây.
1)................gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm.
2)Mô được cấu tạo từ một nhóm các.....................chuyên biệt.
3)Mô........................là ví dụ cho mô thực vật.
4)Hai ví dụ cho mô ở động vật là mô..................và mô........................ .
5)Tập hợp nhiều cơ quan cùng hoạt động để thực hiện một chức năng nhất định thì được gọi là ............................. .
6)Cơ thể con người có nhiều hệ cơ quan khác nhau .Ví dụ như hệ ...........................,hệ......................và hệ.................................. .
cho các từ mùa xuân,chim én,họa mi
1.Các từ trên thuộc nhóm nào?Tìm thêm 3 từ thuộc nhóm đó
2.Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ
3.Phân tích cấu tạo câu vừa đặt
Tham khảo:
1. Các từ trên thuộc danh từ.
Tìm thêm: trường học, cái bát, cầu thang.
2. - Trường học: Nhà tôi rất xa trường học.
- Cái bát: Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
- Cầu thang: Cái cầu thang này rất chắc chắn.
3. - Nhà tôi rất xa trường học.
CN VN
- Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
CN VN
- Cái cầu thang này rất chắc chắn.
CN VN
Sơ đồ điều hòa sinh tinh ở động vật bậc cao được mô tả dưới đây. Chú thích
Hãy hoàn thiện các số liệu từ 1- 5 và lựa chọn đáp án đúng nhất.
A. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Testosteron
B. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Progesteron
C. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Estrogen, Testosteron
D. 1. GnRH; 2. Inhibin; 3. FSH; 4. LH; 5. Testosteron, Progesteron