a) So sánh hai số thập phân sau: -0,617 và -0,614.
b) Nêu quy tắc so sánh 2 số thập phân hữu hạn.
Câu 1:
a/Nêu quy tắc so sánh hai phân số
b/ So sánh hai hai phân số \(\frac{-13}{17}\)và \(\frac{66}{-85}\)
Quy tắc so sánh 2 phân số là :
- Hai phân số cùng mẫu
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn
- Hai phân số cùng tử
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn
+ Phân số nào có mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn
So sánh 2 phân số - 13 / 17 và 66 / - 85
Ta có : - 13 / 17 = - 65 / 85
66 / - 85 = - 66 / 85
Vì - 65 / 85 > - 66 / 85
=> - 13 / 17 > 66 / - 85
Quy tắc so sánh 2 phân số là :
- Hai phân số cùng mẫu
+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
+ Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn
- Hai phân số cùng tử
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn
+ Phân số nào có mẫu bé hơn thì phân số đó lớn hơn
So sánh 2 phân số - 13 / 17 và 66 / - 85
Ta có : - 13 / 17 = - 65 / 85
66 / - 85 = - 66 / 85
Vì - 65 / 85 > - 66 / 85
=> - 13 / 17 > 66 / - 85
Cho bốn phân số: \(\dfrac{17}{80}; \dfrac{611}{125}; \dfrac{133}{91}; \dfrac{9}{8}\)
a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?
b) Cho biết \(\sqrt{2}=1,414213563...\), hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với \(\sqrt{2}\)
a)
Cách 1:
\(\dfrac{17}{80}=0,2125; \dfrac{611}{125}=4,888; \dfrac{133}{91}=1,(461538); \dfrac{9}{8}=1,125\)
Như vậy, trong những phân số trên, phân số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: \(\dfrac{133}{91}\)
Cách 2: Vì các phân số trên đều tối giản và có mẫu dương
Ta có: \(80=2^4.5; 125=5^3; 91=7.13; 8=2^3\) nên chỉ có 91 có ước nguyên tố khác 2,5 nên \(\dfrac{133}{91}\) không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn
b) Ta có: \(\dfrac{133}{91} = 1,(461538) = 1,461538461538…..\)
Quan sát các chữ số ở các hàng tương ứng từ trái sang phải, vì 1= 1; 4 = 4; 1 < 6 nên 1,414213562...< 1,461538461538…..
Vậy \(\dfrac{133}{91}>\sqrt{2}\)
Bài 1 : So sánh hai số thập phân sau :
23, 45 ... 34, 99 102, 567 ... 102, 49
99, 78 ... 99, 12 78, 56 ... 78, 560
Bài 2 : Em hãy so sánh các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé :
5,6 5,9 4,3 3,45 102, 609
23,45<34,99;102,567>102,49
99,78>99,12;78,56=78,560
Bài 2,
3,45;4,3;5,6;5,9;102,609
Bài 1: 99,78 < 99,12 ; 78,56 > 78,560
Bài 2:
102,609 > 5,9 > 5,6 > 4,3 > 3,45
Bài 1:
23,45 < 34, 99 102,567 > 102,49
99,78 > 99,12 78,56 = 78,560
Cho mik làm lại bài 1 nha
Nêu các tính chất cơ bản của phân số? Thế nào là phân số tối giản? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số, quy tắc rút gọn phân số? Để so sánh hai phân số ta làm thế nào?
- Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
\(\frac{a}{b}=\frac{a.m}{b.m}\Leftrightarrow m\in Z,m\ne0\)
Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
\(\frac{a}{b}=\frac{a:n}{b:n}\Leftrightarrow n\in UC\left(a;b\right)\)
Lưu ý:
Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với -1 thì ta được một phân số bằng nó có tử và mẫu lần lượt là đối số của tử số và mẫu số của phân số đã cho.
Nói cách khác, nếu ta đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì được phân số bằng phân số đã cho.
- Phân số tối giản là phân số mà có tử số và mẫu số không thể cùng chia hết cho số nào ngoại trừ số 1 ( hoặc -1 nếu lấy các số âm ). Nói cách khác phân số là tối giản nếu a và b là nguyên tố cùng nhau, nghĩa là a và b có ước số chung lớn nhất là 1.
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau:
Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu ( thường là bội chung nhỏ nhất ( BCNN ) để làm mẫu chung ).
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu ( bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu ).
Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
- Muốn rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 và - 1 của chúng.
- 1. So sánh hai phân số cùng mẫu.
Trong hai phân số cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau.
Lưu ý:
* Phân số nào có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0. Phân số lớn hơn 0 được gọi là phân số dương.
* Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0. Phân số nhỏ hơn 0 được gọi là phân số âm.
Kiên trì!
Nêu các tính chất cơ bản của phân số? Thế nào là phân số tối giản? Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số, quy tắc rút gọn phân số? Để so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Mình giúp bạn mấy câu này rồi đấy!
So sánh hai số thập phân sau/:
828,0 ..... 828,9
So sánh hai số thập phân sau/:
78,9 .... 78,789
( >, <, = ?)
Em hãy nhắc lại quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu (tử và mẫu đều dương), rồi so sánh hai phân số \(\dfrac{7}{{11}}\) và \(\dfrac{9}{{11}}\).
Quy tắc:
Trong hai phân số có cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
So sánh:
Ta có 7 < 9 nên \(\dfrac{7}{{11}} < \dfrac{9}{{11}}\).
SO SÁNH PHÂN SỐ
Bài 1: Không quy đồng mẫu hãy so sánh phân số sau bằng cách nhanh nhất:
a) và b) và
Bài 2. So sánh các phân số sau ; ;
a) ta có: \(1-\frac{2012}{2013}=\frac{1}{2013}\)
\(1-\frac{2013}{2014}=\frac{1}{2014}\)
mà \(\frac{1}{2013}>\frac{1}{2014}\) nên \(\frac{2013}{2014}>\frac{2012}{2013}\)
sao giống lớp 4 thế ta