Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Viết phép tính thích hợp (theo mẫu).
a) \(\dfrac{5}{8}l+\dfrac{6}{8}l=\dfrac{11}{8}l\)
b) \(\dfrac{4}{7}l+\dfrac{3}{7}l=\dfrac{7}{7}l=1l\)
a) \(\dfrac{5}{8}\)l + \(\dfrac{6}{8}\)l = \(\dfrac{11}{8}\)l
b) \(\dfrac{4}{7}\)l + \(\dfrac{3}{7}\)l = 1l
Viết phép tính thích hợp vào bảng sau (theo mẫu):
Cộng 3 lần số 4 với nhau |
4 + 4 + 4 = 12 |
4 × 3 = 12 |
Cộng 4 lần số 6 với nhau |
6 + 6 + 6 + 6 = 24 |
6 × 4 = 24 |
Cộng 5 lần số 3 với nhau |
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 |
3 × 5 = 15 |
Cộng 6 lần số 4 với nhau |
4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 |
4 × 6 = 24 |
Cộng 7 lần số 2 với nhau |
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14 |
2 × 7 = 14 |
Nối phép tính thích hợp với ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính.
- Chọn các phép tính có kết quả lớn hơn 15 và nhỏ hơn 25; rồi nối với ô vuông thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Từ phép nhân đã cho, viết hai phép chia liên quan.
- Xác định giá trị của số bị chia, số chia, thương của mỗi phép chia rồi điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu):
Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình.
Nối phép chia với số (kết quả) thích hợp (theo mẫu):
Nối phép chia với số (kết quả) thích hợp (theo mẫu):
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng hai số hạng đã cho rồi điền kết quả vào ô trống thích hợp.