Quan sát hình 7.2 và cho biết quá trình tạo ra sản phẩm của phương pháp đúc trong khuôn cát.
Quan sát hình 7.3 và cho biết quá trình tạo ra sản phẩm của phương pháp đúc trong khuôn kim loại.
Đầu tiên ta chuẩn bị một cái khuôn, sau đó rót vật liệu đã được nấu chảy vào khuôn. Từ từ tách khuôn ra khỏi sản phẩm, vậy ta có có một sản phẩm đúc
Quan sát hình 7.6 và cho biết quá trình tạo sản phẩm của phương pháp rèn khuôn.
Các bước cơ bản của rèn khuôn:
- Bước 1: Phôi
- Bước 2: Nung nóng phôi
- Bước 3: Cho phôi vào khuôn
- Bước 4: Tác động ngoại lực
- Bước 5: Tách khuôn
- Bước 6: Sản phẩm rèn
Quan sát hình 7.5 và cho biết quá trình tạo sản phẩm của phương pháp rèn tự do.
Các bước cơ bản của rèn tự do:
- Bước 1: Phôi
- Bước 2: Nung nóng phôi
- Bước 3: Tác động ngoại lực
- Bước 4: Sản phẩm rèn
Quan sát Hình 11.5 và chỉ ra:
- Phôi đầu vào và sản phẩm đầu ra của quá trình gia công tạo hình.
- Phương pháp gia công tạo hình bề mặt hoặc sản phẩm được nêu tên.
- Phôi đầu vào và sản phẩm đầu ra của quá trình gia công tạo hình:
Phôi đầu vào | Sản phẩm đầu ra |
a | e |
b | d |
c | g |
- Phương pháp gia công tạo hình bề mặt hoặc sản phẩm được nêu tên.
Phôi đầu vào | Sản phẩm đầu ra | Phương pháp gia công |
a | e | Phương pháp tiện |
b | d | Phương pháp khoan |
c | g | Phương pháp dập |
So sánh khả năng gia công của phương pháp đúc trong khuôn cát với đúc trong khuôn kim loại; phương pháp rèn tự do với rèn khuôn; phương pháp hàn hồ quang với hàn hơi.
- So với phương pháp đúc trong khuôn cát thì đúc trong khuôn kim loại có chất lượng sản phẩm tốt hơn, khuôn có thể tái sử dụng nhiều lần.
- Phương pháp rèn tự do có tính linh hoạt cao còn rèn khuôn có độ chính xác và năng suất cao.
- Phương pháp hàn hồ quang so với hàn hơi thì hàn hơi gia công được sản phẩm mỏng và nhiệt độ nóng chảy thấp.
Quan sát Hình 25.1, thảo luận nhóm và hoàn thành các yêu cầu sau:
1. Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm được tạo ra từ quá trình này.
2. Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào.
3. Nêu vai trò của quá trình hô hấp tế bào đối với cơ thể.
1. - Các chất tham gia vào quá trình hô hấp: glucose và oxygen.
- Các sản phẩm được tạo ra nhờ quá trình này: carbon dioxide, nước và năng lượng (ATP).
2. Mô tả quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào: Quá trình hô hấp tế bào với sự tham gia của khí oxygen mà các phân tử chất hữu cơ (chủ yếu là glucose) được phân giải thành khí carbon dioxide và nước, đồng thời giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho hoạt động của tế bào.
3. Vai trò của quá trình hô hấp tế bào đối với cơ thể: Chuyển hóa năng lượng ở dạng khó sử dụng (năng lượng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ) thành năng lượng dễ sử dụng (ATP) để cung cấp nhanh chóng và kịp thời cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường.
Quan sát Hình 8.2 và cho biết trước khi rót vật liệu lỏng vào khuôn đúc cần có các bước nào để xử lí vật liệu và khuôn?
Các bước xử lí vật liệu và khuôn:
- Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn
- Làm khuôn
- Khuôn đúc
- Ra sản phẩm và đợi vật liệu nguội để dỡ khuôn
Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:
I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.
II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.
III. Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.
IV. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.
V. Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
I sai, đây là ở tế bào nhân thực vì có sự cắt bỏ intron và nối exon
II đúng
III sai, tối đa là 1 mARN vì đoạn exon đầu và cuối không thể thay đổi.
IV đúng
V đúng vì các đoạn intron bị cắt bỏ.
Chọn B
Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:
I. Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ.
II. Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.
III. Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.
IV. Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất.
V. Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
I sai, đây là ở tế bào nhân thực vì có sự cắt bỏ intron và nối exon
II đúng
III sai, tối đa là 1 mARN vì đoạn exon đầu và cuối không thể thay đổi.
IV đúng
V đúng vì các đoạn intron bị cắt bỏ.