tìm số ab biết a+b=13 và ab - ba=4*
Tìm số ab biết
ab : ( a - b ) = 13 dư 4
ab : ba = 1 dư 27
ab : ba = 2 dư 13
Tìm số ab biết :
a) ab : ( a - b ) = 13 ( dư 1)
b) ab : 5 dư 4 và ( ab - 1 ) chia hết cho 9
c) a,b – b,a = *8 và a + b = 8
d) ba – ab = *3 và a + b = 11 -a
e) a + b < 9 và a < b
Tìm ab biết a+b =13 và ab-ba=27
\(ab-ba=27\)
\(10a+b-\left(10b+a\right)=27\)
\(10a+b-10b-a=27\)
\(9a-9b=27\)
\(9\left(a-b\right)=27\)
\(a-b=3\)
Số a :
( 13 + 3 ) / 2 = 8
Số b :
13 - 8 = 5
Cho ab là số tự nhiên có hai chữ số.
a, Biết ab chia hết cho 3 ; chia cho 5 dư 1. Tìm các chữ số a, b.
b, Biết rằng nếu lấy số ab chia cho số ba thì được thương là 3 và số dư là 13. Tìm a, b.
số đó là :
3x3+13=sai đề là cái chắc
tìm ab biết a+ b = 13 và ab - ba = 27
t
Ta có: ab - ba = 27
9 x a - 9 x b =27
9x(a-b)=27
a-b=3
Bây giờ giải theo dạng tìm 2 số khi biết tổng hiệu nhé
Tìm ab biết a+b = 13 và ab — ba = 27
ko phải bằng 0
bởi vì vd 21 - 12 có bằng 0 đâu cho nên đáp án chắc chắn ko phải 0
Tìm ab biết: a + b = 13 và ab - ba = 27
(Giải theo cách cấp 1)
Ta có \(\overline{ab}-\overline{ba}\) = 27
10 x a + b - 10 x b - a = 27
a x ( 10 - 1 ) - b x ( 10 - 1 ) = 27
a x 9 - b x 9 = 27
9 x ( a - b ) = 27
a - b = 3
Theo đề bài, a + b = 13
⇒ a = ( 13 + 3 ) : 2 = 8
⇒ b = 8 - 3 = 5
Vậy \(\overline{ab}=85\)
Tìm an biết a+b=13 và ab-ba=27
n xem lại đề ik ab-ba=0=27 vô lí
ab-ba=10.a+b-10xb-b=9.(a-b)=27 => a-b=3
Đến đây là dạng toán tổng hiệu lớp 5 rồi
Tìm số tự nhiên a,b biết rằng ab=ba*3+13