Tìm số tự nhiên ab,biết ab chia cho 5 dư 2 và ab chia hết cho 9
tìm số tự nhiên ab, biết ab chia cho 5 dư 2 và ab chia hết cho 9
ab chia 5 dư 2 nên ab có tận cùng là 2 hoặc 7
*)Nếu ab tận cùng là 7=>a7 chia hết cho 9=>a+7 chia hết cho 9
=>a=2=>ab=27
*)Nếu ab tận cùng là 2=>a2 chia hết cho 9=>a+2 chia hết cho 9
=>a=7 =>ab=72
Vậy ab=27 hoặc 72
mk ko pít cách trình pày còn kq = 72 hoặc 27
Tìm số tự nhiên có 2 chữ số ab biết ab chia hết cho 9 và 5 thì dư 2
Ta có : (ab - 2) chia hết cho 5 và 9
=> ab - 2 = BC(5;9)
=> BCNN(5;9) = 45
=> ab - 2 = {45;90}
=> ab = {47;92}
a) nếu dịch dấu phẩy của số A sang bên phải một chữ số thì ta được số tự nhiên chia hết cho 5. Số A có 4 chữ số và tổng các chữ số của A là 31. Tìm số A.
B) Tìm số tự nhiên ab, biết ab chia cho 5 dư 2 và ab chia hết cho 9.
Vậy là chữ số tận cùng của A là 5 (vì không thể là 0 do 3 số đầu không có tổng bằng 31 được)
Tổng 3 chữ số đầu là: 31 - 5= 26
26 = 9 + 9 + 8
Vậy số ban đầu có thể là: 998,5 hoặc 989,5 hoặc 899,5
Bài b)
Các số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
Số tự nhiên chia 5 dư 2 có tận cùng là 2 hoặc 7
Vậy ta thấy có 27 và 72 là thoả mãn
Vậy số tự nhiên ab cần tìm là 27 hoặc 72
` @ L I N H `
Các số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
Số tự nhiên chia 5 dư 2 có tận cùng là 2 hoặc 7
Vậy ta thấy có 27 và 72 là thoả mãn
Vậy số tự nhiên ab cần tìm là 27 hoặc 72
Cho ab là số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng số ab chia hết cho 9 và chia 5 dư 3 . tìm các chữ số a; b
Vì ab chia 5 dư 3 nên b = 3 hoặc 8
Vì ab chia hết cho 9 => a+b chia hết cho9
Với b= 3 thì 3+a chia hết cho 9 => a = 6
Với b= 8 thì 8+a chia hết cho 9 => a= 1
Vậy a= 6 , b= 3
hoặc a= 1 , b=8
ab chia 5 dư 3 nên => b = 3 hoặc b = 8
- Với b = 3 thì a3 chia hết cho 9 => a + 3 chia hết cho 9. Vì a là chữ số nên => a = 6
- Với b = 8 thì a8 chia hết cho 9 => a + 8 chia hết cho 9. Vì a là chữ số nên => a = 1
Vậy số cần tìm là 63 hoặc 18
Vì ab chia 5 dư 3 nên b=3 hoặc 8
vì ab chia hết cho 9=>a+b chia hết cho 9
Với b=3 thì 3+a chia hết cho 9=>a=6
Với b=8 thì 8+a chia hết cho 9=>a=1
Vậy a=6 b=3
Hoặc a=1 b=8
#Châu's ngốc
cho số tự nhiên 34ab tìm ab biết để số 34ab chia hết cho cả 2 và 9 nhưng chia cho 5 dư 2
Cho a b - là số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng ab chia hết cho 9, chia cho 5 dư 3. Tìm các chữ số a; b.
Vì a b - chia cho 5 dư 3 nên b = 3 hoặc b = 8.
Vì a b - chia hết cho 9 nên (a + b) chia hết cho 9, mà a b - là số tự nhiên có hai chữ số nên 1 ≤ (a + b) ≤ 18. Suy ra: hoặc (a + b) = 9, hoặc (a + b) = 18
* Xét trường hợp b = 3.
- Nếu (a + b) = 9 thì a = 6 (thỏa mãn). Suy ra số cần tìm là a b - = 63.
- Nếu (a + b) = 18 thì a = 15 (loại vì 1 ≤ a ≤ 9).
* Xét trường hợp b = 8.
+ Nếu (a + b) = 9 thì a = 1 (thỏa mãn). Suy ra số cần tìm là a b - =18.
+ Nếu (a + b) = 18 thì a = 10 (loại vì 1 ≤ a ≤ 9).
Cho ab là số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng số ab chia hết cho 9 ; chia cho 5 dư 3. Tìm các chữ số a, b
do ab chia 5 dư 3=>b có chữ số tận cùng là 3 hoặc 8
do ab chia hết cho 9 và b có chữ số tận cùng là 3 hoặc 8
=>ab=18,63
vậy a=1,b=8
a=6,b=3
Cho ab là số tự nhiên có hai chữ số. Biết răng số ab chia hết cho 9, chia cho 5 dư 3 tìm các chữ số a;b.
Biết ab : 9 và ab : 5 dư 3. Tìm a; b
Vì ab chia 5 dư 3 nên b = 3 hoặc b =8
Thay b = 3 thì a3 : 9 tức là (a + 3 : 9)
nên a = 6
Thay b = 8 thì a8 : 9 tức là (a + 8 : 9)
nên a = 1
Vậy a = 6 và b = 3
Hoặc a = 1 và b = 8
Cho ab là số tự nhiên có hai chữ số. Biết răng số ab chia hết cho 9, chia cho 5 dư 3 tìm các chữ số a;b.