Tìm ba số r, s và t biết tổng của ba số bằng 75,73 đơn vị; t lớn hơn r 15,45 đơn vị, t lớn hơn s 6,44 đơn vị.
Tìm hai số r, s biết tổng hai số bằng 384 đơn vị và r bằng một phần ba s?
Tổng số phần bằng nhau là:
`1+3=4(phần)`
`r` là: `384:4xx1=96`
`s` là: `384-96=288`
Đ/s:..
`@An`
\(\dfrac{r}{7}\) = \(\dfrac{s}{4}\) = \(\dfrac{t}{6}\)
Áp dụng tính chất tỉ dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{r}{7}\) = \(\dfrac{t}{6}\) = \(\dfrac{r-t}{7-6}\) = \(\dfrac{0,09}{1}\) = 0,09
\(r\) = 0,09 \(\times\) 7 = 0,63
\(t\) = 0,09 \(\times\) 6 = 0,54
\(s\) = \(\dfrac{r}{7}\) \(\times\) 4 = 0,36
Tìm ba số r, s và t biết tỷ lệ r : s : t bằng 3 : 4 : 6 và số thứ nhất bé hơn số thứ ba 0,15 đơn vị.
Tìm ba số p, q và r biết tổng của ba số bằng 76,9 đơn vị; r lớn hơn q 31,8 đơn vị, p bé hơn r 17,6 đơn vị.
Đáp số cx đc nha
Tìm ba số p, q và r biết tổng của ba số bằng 87,3 đơn vị; r bé hơn q 33,97 đơn vị, p bé hơn q 17,36 đơn vị.
Tìm ba số p, q và r biết tổng của ba số bằng 68 đơn vị; q lớn hơn r 8 đơn vị, p lớn hơn q 13 đơn vị.
p =
q =
r =
Ai trả lời giúp em mình với
Ta có sơ đồ sau:
p lớn hơn q 13 đơn vị => p = q + 13
q lớn hơn r 8 đơn vị => r = q - 8
=> p + q + r = q + 13 + q + q - 8
=> p + q + r = 3xq + 5 = 68
=> 3 x q = 68 - 5 = 63
=> q = 63 : 3 = 21
=> p = 21 + 13 = 34
=> r = 21 - 8 = 13
Đáp số : ..
Theo bài ra , ta có :
p + q + r = 68 (1)
q = r + 8 (2)
p = q + 13 (3)
Từ (2) và (3) => p = ( r + 8 ) + 13 = r + 21 , kết hợp (1) và (2)
=> ( r + 21 ) + ( r + 8 ) + r = 68
=> ( r + r + r ) + ( 21 + 8 ) = 68
=> 3r + 29 = 68
=> 3r = 39
=> r = 13 \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}p=r+21=60\\q=39+8=47\end{cases}}\)
Ta có thể giải bài toán bằng cách sử dụng phép cộng và phép trừ.
Để tìm t, ta có thể sử dụng phép cộng để tính tổng của ba số:
y + z + t = 101,3
Ta biết rằng z bé hơn t 34,4 đơn vị, hay t lớn hơn z 34,4 đơn vị. Ta có thể sử dụng phép cộng để tính t:
t = z + 34,4
Thay t vào phương trình ban đầu, ta được:
y + z + z + 34,4 = 101,3
Simplify và giải phương trình, ta có:
2z + y = 66,9
Ta biết rằng y bé hơn t 17 đơn vị, hay t lớn hơn y 17 đơn vị. Ta có thể sử dụng phép trừ để tính y:
y = t - 17
Thay t vào phương trình trên, ta được:
y = z + 34,4 - 17
Simplify và giải phương trình, ta có:
y = z + 17,4
Thay y vào phương trình 2z + y = 66,9, ta được:
2z + (z + 17,4) = 66,9
Simplify và giải phương trình, ta có:
3z = 49,5
z = 16,5
Thay z vào phương trình y = z + 17,4, ta được:
y = 33,9
Thay z và y vào phương trình t = z + 34,4, ta được:
t = 50,9
Vậy, ba số cần tìm là: y = 33,9, z = 16,5 và t = 50,9
Simplify : đơn giản hóa
Vẽ sơ đồ
t: |---------------------------|
z: |-------------------|34,4
y: |----------------------|17
t = (101,3 + 34,4+17):3 = 50,9
z = 50,9 - 34,4 = 16,5
y = 50,9 - 17 = 33,9
Vì \(z< t\) 34,4 đơn vị
\(\Rightarrow t-z=34,4\\ z=t-34,4\)
Vì \(y< t\) 17 đơn vị
\(\Rightarrow t-y=17\\ y=t-17\)
\(\Rightarrow z+y+t=101,3\\\Rightarrow\left(t-34,4\right)+\left(t-17\right)+t =101,3\\ t-34,4+t-17+t=101,3\\ t\times3-\left(34,4+17\right)=101,3\\ t\times3-51,4=101,3\\ t\times3=51,4+101,3\\ t\times3=152,7\\ t=152,7\div3\\ t=50,9\)
\(\Rightarrow z=t-34,4\\ z=50,9-34,4\\ z=16,5\\ \Rightarrow y=t-17\\ y=50,9-17\\ y=33,9\)
Vậy .................. \(\) \(\)
Tìm ba số y, z và t biết tổng của ba số bằng 86 đơn vị; y lớn hơn z 27 đơn vị, t bé hơn y 7 đơn vị
Tìm ba số b, c và a biết tổng của ba số bằng 90 đơn vị; a bé hơn c 26 đơn vị, b bé hơn c 16 đơn vị. b = c = a = Tìm ba số b, c và a biết tổng của ba số bằng 90 đơn vị; a bé hơn c 26 đơn vị, b bé hơn c 16 đơn vị. b = c = a =