cho a = 143 x 147 và b = 145 x 145 . Không tính kết quả so sánh giá trị của hai biểu thức đó.
Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lí :
(145*99 + 145) - (143*101 + 143)
(145*99+145)-(143*101+143) = 145*100 - 143*100 - 2*143 =100*(145-143) - 286 = 200 - 286 = -86
=[145*99+145*1]-[143101*1]=145*[99+1]-145*[101-1]=145*100-143*100=100*[145-143]=100*2=200 mình chắc chắn 100 phần trăm
Tính giá trị biểu thức:
a) ( 532 × 7 - 266 × 14) × ( 532 × 7 + 266)
b) 117 × ( 36 + 62) - 17 × ( 62 + 36)
c) ( 145 × 99 + 145) - ( 143 × 101 - 143)
a, ( 532 x 7 - 266 x 14 ) x ( 532 x 7 + 266 )
= 3724 - 3714 x 3724 + 266
= 0 x 3990
= 0
b, 117 x ( 36 + 62 ) - 17 x ( 62 + 36 )
= 117 x 98 - 17 x 98
= 11466 - 1666
= 9800
c, ( 145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 101 -143 )
= 14500 - 14300
= 200
Tính giá trị của biểu thức: a ) x + |x| + 34, biết x = -15;b) |y|+ y + (-145), biết y = 12;b) |y|+ y + (-145), biết y = 12
cho biểu thức p =1496:(213:x)+237
a)tính giá trị biểu thức của P khi x =145
b) Tìm x khi giá trị biểu thức P=375
p = 1496: (213 : \(x\)) + 237 khi \(x=145\)
khi \(x=145\) ta có: p = 1496: (213 : 145) + 237
p = 1496 : \(\dfrac{213}{145}\) + 237
p = 1496 \(\times\) \(\dfrac{145}{213}\) +
p = \(\dfrac{216920}{213}\) + \(\dfrac{50481}{213}\)
p = \(\dfrac{2674101}{213}\)
Vậy p = \(\dfrac{267401}{213}\)
b; P = 1496 : (213 : \(x\)) + 237 tìm \(x\) khi p = 375
1496 : (213 : \(x\)) + 237 = 375
1496 : (213 : \(x\)) = 375 - 237
1496 : (213 : \(x\)) = 138
213 : \(x\) = 1496 : 138
213 : \(x\) = \(\dfrac{748}{69}\)
\(x\) = 213 : \(\dfrac{748}{69}\)
\(x\) = \(\dfrac{14697}{748}\)
bài 1 ; Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lý
a) 54 x 113 + 54 x 113 +113
b) ( 532 x 7 - 266 x14 ) x ( 532 x7 + 266)
c) 117 x ( 36 + 62 ) - 17 x ( 62 + 36 )
d) ( 145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 101 - 143 )
45 x 16 - 17
e, ______________
45 x 15 + 28
a, 54 x 113 + 54 x 113 + 113
= 113 x ( 54 + 54 + 1 )
= 113 x 109
= 12 317
b, ( 532 x 7 - 266 x 14 ) x ( 532 x 7 + 266 )
= ( 266 x 2 x 7 - 266 x 14 ) - ( 532 x 7 + 266 )
= 266 x ( 2 x 7 - 14 )
= 266 x ( 14 - 14 )
= 266 x 0
= 0
c, 117 x ( 36 + 62 ) - 17 x ( 62 + 36 )
= 117 x 98 - 17 x 98
= 98 x ( 117 - 17 )
= 98 x 100
= 9800
d, ( 145 x 99 + 145 ) - ( 143 x 101 - 143 )
= 145 x ( 99 + 1 ) - 143 x ( 101 - 1 )
= 145 x 100 - 143 x 100
= 14500 - 14300
= 200
e, 45 x 16 - 17
______________
45 x 15 + 28
Ta có : 45 x 16 - 17
= 720 - 17
= 703
Ta có : 45 x 15 + 28
= 675 + 28
= 703
Vậy 45 x 16 - 17 703
______________ = _____________ = 1
45 x 15 + 28 703
( * giải thích thêm : __________ chính là dấu chia đó )
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 +5) x 4 và 3 x 4 + 4 x 5
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số
Ta có:
(3 +5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy (3 +5) x 4 = 3 x 4 + 4 x 5
Do đó:
Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau.
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
(3 +5) x 4 và 3 x 4 + 4 x 5
Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một tổng với một số
Ta có:
(3 +5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy (3 +5) x 4 = 3 x 4 + 4 x 5
Do đó:
Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với một số đó rồi cộng kết quả với nhau.
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
( 7 -5) x 3 và 7 x 3 - 5 x 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Ta có: (7 -5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
Vậy hai biểu thức đã có gía trị bằng nhau, hay:
(7 -5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3
Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
( 7 -5) x 3 và 7 x 3 - 5 x 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Ta có: (7 -5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
Vậy hai biểu thức đã có gía trị bằng nhau, hay:
(7 -5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3
Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.