Đánh giá nguồn lợi thủy sản nước ta năm 2000-2007
Đánh giá nguồn lợi thủy sản nước ta năm 2000-2007
Trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2007, ngành thủy sản nước ta đã có những bước tiến đáng kể trong phát triển. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản trong giai đoạn này đã tăng từ khoảng 1,9 triệu tấn lên đến hơn 3 triệu tấn. Tuy nhiên, giá trị xuất khẩu thủy sản chỉ tăng phiên bản với giá trị 1,11 tỷ USD (năm 2000) lên đến 3,5 tỷ USD (năm 2007).
Các sản phẩm thủy sản chủ yếu của Việt Nam bao gồm tôm, cá tra, cá basa, cá ngừ, ốc, sò, hàu, nghêu, mực, cua và ghẹ. Trong đó, tôm là sản phẩm thủy sản chiếm tỷ lệ lớn nhất trong sản xuất và xuất khẩu của nước ta.
Tuy nhiên, ngành thủy sản trên đất nước vẫn còn tồn tại một số hạn chế và khó khăn. Các vấn đề chính bao gồm sự thiếu hụt nguồn lực và kỹ thuật nâng cao chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn chất lượng thủy sản chưa được đảm bảo đồng đều. Ngoài ra, xuất khẩu thủy sản Việt Nam vẫn phải đối mặt với các rào cản thương mại quốc tế, đặc biệt là về vấn đề kiểm soát chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Tóm lại, trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2007, ngành thủy sản nước ta đã có sự tiến bộ đáng kể, tuy nhiên, vẫn còn khó khăn và cần nâng cao các tiêu chí về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm để phía Việt Nam có thể tăng cường thị trường xuất khẩu thủy sản.
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
NĂM 2000 VÀ NĂM 2015 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng sản lượng thủy sản phân theo vùng của nước ta năm 2015 so với năm 2000?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ giảm.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng hằng sông Cửu Long tăng, Đông Nam Bộ giảm.
C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ giảm, Đồng bằng sông Hồng tăng.
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giảm, Duyên hải Nam Trung Bộ tăng.
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2015 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng sản lượng thủy sản phân theo vùng của nước ta năm 2015 so với năm 2000?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ giảm
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng hằng sông Cửu Long tăng, Đông Nam Bộ giảm
C. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ giảm, Đồng bằng sông Hồng tăng
D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ giảm, Duyên hải Nam Trung Bộ tăng
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000-2007 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2000 |
2005 |
2007 |
Tổng sản lượng thủy sản |
2250,5 |
3474,9 |
4197,8 |
Sàn lượng thủy sản nuôi trồng |
589,6 |
1487,0 |
2123,3 |
Sản lượng thủy sản khai thác |
1660,9 |
1987,9 |
2074,5 |
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tổng sản lượng thủy sản tăng qua các năm.
B. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tỉ trọng cao hơn sản lượng thuỷ sản khai thác.
C. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng không liên tục qua các năm.
D. Trong những năm gần đây, tỉ trọng ngành thủy sản nuôi trông có xu hướng giảm mạnh.
Đáp án A
Qua bảng số liệu ta thấy:
- Tổng sản lượng thủy sản tăng qua các năm là nhận định đúng.
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tỉ trọng cao hơn sản lượng thuỷ sản khai thác => sai.
- Sản lượng thuỷ sàn khai thác tăng không liên tục qua các năm => sai.
- Trong những năm gần đây, tỉ ưọng ngành thuỷ s
ản nuôi trồng có xu hướng giảm
mạnh => sai.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cư vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sản lượng thủy sản phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhiều nhất.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh nhất.
C. Đông Nam Bộ tăng ít nhất.
D. Bắc Trung Bộ tăng chậm nhất.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cư vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sản lượng thủy sản phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhiều nhất.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh nhất.
C. Đông Nam Bộ tăng ít nhất.
D. Bắc Trung Bộ tăng chậm nhất.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA
(Đơn vị: tấn)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006, NXB Thống kê, Hà Nội, 2007, 2017)
Căn cư vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây là đúng về sản lượng thủy sản phân theo vùng của nước ta, năm 2015 so với năm 2000?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhiều nhất
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh nhất
C. Đông Nam Bộ tăng ít nhất
D. Bắc Trung Bộ tăng chậm nhất
Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng?
A. Khoảng 1,6 lần
B. Khoảng 2,6 lần
C. Khoảng 3,6 lần
D. Khoảng 4,6 lần
Giải thích: Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản (năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, sản lượng thủy sản nuôi trồng nước ta tăng từ 589,6 nghìn tấn (2000) lên 2123,3 nghìn tấn. Tức là tăng thêm 1533,7 nghìn tấn và tăng gấp 3,6 lần.
Đáp án: C
Căn cứ vào biểu đồ Sản lượng thủy sản của cả nước qua các năm thuộc bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000 - 2007, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của nước ta tăng
A. khoảng 1,6 lần
B. khoảng 2,6 lần
C. khoảng 3,6 lần
D. khoảng 4,6 lần
Đáp án C
Căn cứ vào biểu đồ Sản lượng thủy sản của cả nước qua các năm thuộc bản đồ Thuỷ sản (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000 - 2007, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của nước ta tăng khoảng 3,6 lần