Cho dãy số dưới đây có cùng 1 quy luật
5;13;29;61;125
Vậy số hạng thứ 8 của dãy số trên là........
Cho dãy dưới đây có cùng 1 quy luật:
5;13;29;61;125;........
Vậy số hạng thứ 8 của dãy số trên là..........
Lời giải:
Số thứ 2: $13=5+2^3=5+2^{2+1}$
Số thứ 3: $29=13+2^4=13+2^{3+1}$
Số thứ 4: $61=29+2^5=29+2^{4+1}$
Số thứ 5: $125=61+2^6=61+2^{5+1}$
Suy ra:
Số thứ 6: $125+2^{6+1}=253$
Số thứ 7: $253+2^{7+1}=509$
Số thứ 8: $509+2^{8+1}=1021$
Tìm quy luật trong dãy số dưới đây, để phát hiện con số còn thiếu.
Trả lời: 4. Cộng các chữ số trong mỗi hình, khi bạn di chuyển xuống cột, tổng số này tăng thêm 2 lần, từ 12 đến 22.
Cho dãy số có quy luật sau đây:
920; 912; 904; 896; ... Số thứ 80 của dãy số là ...
mình hỏi mà hổng thấy ai trả lời vậy hả?
Số sau hơn số trước là:
\(920-912=8\) (đơn vị)
Số thứ 80 của dãy là: \(920-79\times8=288\)
Quan sát quy luật tìm hiệu của số thứ 54 và số thứ 55 trong dãy số dưới đây
1, 3, 7, 13, 21, .....
1nhaaaaaaâaaaaaaâaaaâaaaâaaaaaâaaaâaaaaaâaaaaaaaâaaaâaaaaaaaaa
ka
Cho dãy số viết theo quy luật: -1; -2; -1/2; -3; -1 và 1/2; -2/3; -1/4; -5;...
a) Tìm quy luật của dãy số.
b) Số hạng thứ 124 của dãy là số nào?
TÌM QUY LUẬT CỦA CÁC DÃY SAU : 9, 28,14,7,22,11,34,17,52,26,13,40,20,10,5,16,8,4,2,1( có tận cùng là 1)
:11, 34,17,52,26,13,40,20,10,5,16,8,4,2,1(có tận cùng là 1)
QUY LUẬT CỦA 2 DÃY LÀ GIỐNG NHAU.
VIẾT 1 DÃY THEO QUY LUẬT ( nhớ là dãy đó kết thúc là 1) VỚI CHỮ SỐ BẮT ĐẦU LÀ 29
Quá dài, quá kinh, quá nguy hiểm.
Câu hỏi khó quá, mình không biết trả lời.
COI SỐ LẺ TRONG DÃY LÀ a , SỐ CHẴN LÀ b
TA THẤY SỐ LIỀN SAU a LÀ 1 SỐ = a.3 + 1
TA THẤY SỐ LIỀN SAU b LÀ 1 SỐ =b/2
ĐÂY LÀ MỘT QUY LUẬT TỰ NHIÊN CỦA SỐ TỰ NHIÊN , NẾU LÀM THEO CÁCH NHƯ TRÊN THÌ DÙ DÃY DÀI HAY NGẮN , MỌI SỐ ĐỀU BIẾN THÀNH SỐ 1
VẬY CHẮC BẠN LÀM ĐƯỢC SỐ 29 RỒI CHỨ . HÃY THỬ CÁC SỐ KHÁC NỮA XEM , SẼ RẤT THÚ VỊ ĐẤY.
CÓ GÌ KO HIỂU CỨ HỎI MK
Cho biết dãy số \(\left( {{a_n}} \right)\) được xác định theo một quy luật nào đó và bốn số hạng đầu tiên của nó được cho như ở bảng dưới đây:
a) Tìm quy luật của dãy số và tìm ba số hạng tiếp theo của nó.
b) Nếu viết các số hạng của dãy số dưới dạng luỹ thừa, thì bốn số hạng đầu tiên có thể viết thành \({2^4};{2^3};{2^2};{2^1}\). Dự đoán cách viết dưới dạng luỹ thừa của ba số hạng tiếp theo của dãy số và giải thích.
a, Quy luật: Mỗi số hạng kể từ số thứ hai bằng số hạng đứng trước nó chia cho 2.
Vậy ba số hạng tiếp theo là: \(a_5=1;a_6=\dfrac{1}{2};a_7=\dfrac{1}{4}\)
b, Các số hạng của dãy số có dạng \(2^n\) với số mũ của số liền sau ít hơn số mũ của số liền trước 1 đơn vị.
Vậy ta có thể viết ba số hạng tiếp theo là: \(a_5=a^0;a_6=a^{-1};a_7=a^{-2}\)
Tìm quy luật trong dãy số dưới đây, để phát hiện con số còn thiếu.
A. 4 B. 6 C. 2 D. 111
Cho dãy số có 4 số hạng đầu là: -1, 3, 19, 53. Hãy tìm một quy luật của dãy số trên và viết số hạng thứ 10 của dãy với quy luật vừa tìm.