Cho x là số hữu tỉ khác 0, y là số vô tỉ. Chứng minh rằng: x+y; x-y; x.y; \(\frac{x}{y}\) la những số vô tỉ
CHO X LÀ MỘT SỐ HỮU TỈ KHÁC 0, Y LÀ MỘT SỐ VÔ TỈ . CHỨNG TỎ RẰNG X+Y VÀ X*Y LÀ NHỮNG SỐ VÔ TỈ
AI NHANH ĐÚNG NHẤT MINK SẼ TÍCH
Cho số hữu tỉ a/b khác 0. Chứng minh rằng: a/b là số hữu tỉ dương nếu a và b cùng dấu.
Xét số hữu tỉ a/b, có thể coi b > 0.
Nếu a, b cùng dấu thì a > 0 và b > 0.
Suy ra (a/b) > (0/b) = 0 tức là a/b dương.
CMR
a, tổng của 1 số hữu tỉ và 1 số vô tỉ là 1 số vô tỉ
b,tích của 1 số hữu tỉ khác 0 với 1 số vô tỉ là 1 số vô tỉ
c, thương của 1 số hữu tỉ và 1 số vô tỉ là 1 số vô tỉ
ko bik làm thông cảm nha( OLM đừng xóa )
CMR
a, tổng của 1 số hữu tỉ và 1 số vô tỉ là 1 số vô tỉ
b,tích của 1 số hữu tỉ khác 0 với 1 số vô tỉ là 1 số vô tỉ
c, thương của 1 số hữu tỉ và 1 số vô tỉ là 1 số vô tỉ
a) Chứng minh phản chứng: Giả sử tổng đó là số hữu tỉ
=> Số hạng vô tỉ = Số hữu tỉ - Số hữu tỉ => Số vô tỉ = Số hữu tỉ => Mâu thuẫn
Vậy tổgg só là số vô tỉ
là số vô tỉ
cô Loan viết xong không xem lại đề
Cho số hữu tỉ a/b khác 0. Chứng minh rằng: a/b là số hữu tỉ âm nếu a và b khác dấu.
Xét số hữu tỉ a/b, có thể coi b > 0.
Nếu a, b khác dấu thì a < 0 và b > 0.
Suy ra (a/b) < (0/b) = 0 tức là a/b âm.
Xét xem các số a và b có thể là số vô tỉ hay ko nếu :
a) ab và a/b là các số hữu tỉ
b) a + b và a/b là các số hữu tỉ (a + b khác 0)
c) a + b và a^2 b^2 là các số hữu tỉ ( a + b khác 0)
Ai làm đc mình cho 3 like
Cho 3 **** kiểu gì nào?
a) a,b có thể là số vô tỉ. Ví dụ \(a=b=\sqrt{2}\) là vô tỉ mà ab và a/b đều hữu tỉ.
b) Trong trường hợp này \(a,b\) không là số vô tỉ (tức cả a,b đều là số hữu tỉ). Thực vậy theo giả thiết \(a=bt\), với \(t\) là số hữu tỉ khác \(-1\). Khi đó \(a+b=b\left(1+t\right)=s\) là số hữu tỉ, suy ra \(b=\frac{s}{1+t}\) là số hữu tỉ. Vì vậy \(a=bt\) cũng hữu tỉ.
c) Trong trường hợp này \(a,b\) có thể kaf số vô tỉ. Ví dụ ta lấy \(a=1-\sqrt{3},b=3+\sqrt{3}\to a,b\) vô tỉ nhưng \(a+b=4\) là số hữu tỉ và \(a^2b^2=\left(ab\right)^2=12\) cũng là số hữu tỉ.
Cho đa thức P(x) = \(ax^2+bx+c\) có tính chất P(1) , P(4) , P(9) là các số hữu tỉ . Chứng minh rằng khi đó a,b,c là các số hữu tỉ
Ta có:
\(P\left(1\right)=a+b+c\)
\(P\left(4\right)=16a+4b+c\)
\(P\left(9\right)=81a+9b+c\)
Vì P(1); P(4) là số hữu tỉ nên \(P\left(4\right)-P\left(1\right)=15a+3b=3\left(5a+b\right)\)là số hữu tỉ
=> \(5a+b\)là số hữu tỉ (1)
Vì P(1); P(9) là số hữu tỉ nên \(P\left(9\right)-P\left(1\right)=80a+8b=8\left(10a+b\right)\)là số hữu tỉ
=> \(10a+b\)là số hữu tỉ (2)
Từ (1), (2) => \(\left(10a+b\right)-\left(5a+b\right)=10a+b-5a-b=5a\)là số hữu tỉ
=> a là số hữu tỉ
Từ (1)=> b là số hữu tỉ
=> c là số hữu tỉ
cho x+y và x-y là số hữu tỉ.chứng minh x, y là số hữu tỉ
Chứng minh rằng nếu số tự nhiên a không phải là số chính phương thì √a là số vô tỉ.
Giả sử √a là số hữu tỉ thì √a viết được thành √a = m/n với m, n ∈ N, (n ≠ 0) và ƯCLN (m, n) = 1
Do a không phải là số chính phương nên m/n không phải là số tự nhiên, do đó n > 1.
Gọi p là một ước nguyên tố của n thì m2 ⋮ p, do đó m ⋮ p. Như vậy p là ước nguyên tố của m và n, trái với giả thiết ƯCLN (m, n) = 1. Vậy √a là số vô tỉ.