1. Find and circle the words. Then say.
(Tìm và khoanh tròn từ. Nói)
Task 1. Circle and match. Then say.
(Khoanh tròn và nối. Sau đó nói.)
- yo-yos: con quay yo-yo
- yams: khoai lang
- yogurt: sữa chua
- zoo: sở thú
- zebra: ngựa vằn
Task 1. Look and circle. Then say.
(Nhìn và khoanh tròn. Sau đó nói.)
5. Guess, read and circle. Then say.
(Đoán, đọc và khoanh tròn. Sau đó nói.)
1. a
(Mì ống thì ngon.)
2. a
(Tôi có thể nhìn thấy một cánh buồm.)
3. b
(Hãy ngắm nhìn con đường này!)
2. Read the text and circle the correct words. Then listen and check.
(Đọc bài khóa và khoanh tròn từ đừng. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
Ann Davison
Margaret Ann Longstaffe was born (1) in/on 5 June 1914 in Surrey, England. As a child, she really loved adventures. When she grew up, she travelled a lot. She liked riding horses, driving fast cars and flying aeroplanes. Ann became one of the very (2) few/little women pilots in Britain in the 1930s.
In 1947 Ann and her husband, Frank Davison, also a pilot, bought an old boat "Reliance" and decided to (3) go/set sail to travel the world. However, they were caught in (4) rough/hard weather in the Irish Sea. The ship was wrecked and Frank was killed. Ann survived, washed (5) offshore/ashore at the foot of a cliff.
1. on | 2. few | 3. set | 4. rough | 5. ashore |
6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.
(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)
LOOK OUT! (Chú ý)
In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.
(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)
Jack: Look, there's a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.
Evie: I can't see (2) any / some people. There isn't (3) many / much light. Hey! What's that noise?
Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.
Evie: I hate this part of town. There aren't (5) a few/ many nice areas. Let's go north.
Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.
Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.
Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.
Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?
Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little/ much IT homework.
Evie: Jack! That's not true ...
Jack: Well, we're spending (11) a lot of/ a few time on the computer!
Evie: But we aren't doing (12) some / any work!
1.some | 2. any | 3. much | 4. some | 5. many | 6. much |
7. a few | 8. a few | 9. any | 10. a little | 11. a lot of | 12. any |
Bài 4
Exercise 4. Compound sentences. Look at the underlined sentences in the text. Then circle the correct words.
(Câu ghép. Nhìn vào các câu được gạch chân trong bài đọc. Sau đó khoanh tròn các từ đúng.)
1. We use and to join similar / opposite independent clauses in a compound sentence.
2. We use but to join similar / opposite independent clauses in a compound sentence.
Now order the words to make sentences.
(Bây giờ sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
3. old town / 152,160 / Hội An Town /and /is / got/ a population / it's / of about/an
4. sometimes / stays in Hà Nội / Mr Nam/but/ in Hồ Chí Minh City / lives / he
1. We use and to join similarindependent clauses in a compound sentence.
(Chúng ta sử dụng “và” để kết hợp các mệnh đề độc lập tương tự nhau trong câu ghép.)
2. We use but to join opposite independent clauses in a compound sentence.
(Chúng ta sử dụng “nhưng” để kết hợp các mệnh đề độc lập trái ngược nhau trong câu ghép.)
3. Hội An Town is an old town, and it’s got a population of about 152,160.
(Hội An là một thị trấn cổ, dân số khoảng 152.160 người.)
4. Mr Nam sometimes stays in Hà Nội, but he lives in Hồ Chí Minh City.
(Ông Nam thỉnh thoảng ở Hà Nội, nhưng ông sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.)
New Words a
a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.
(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.)
1. I like this laptop. It's small and light and very portable. You really can take it anywhere.
a. easy to carry and move
b. easy to use
2. My computer goes into sleep mode automatically if I don't use it for ten minutes.
a. without needing a person to control it
b. with taking a long time to work
3. The hotel is very nice. Every room has a private bathroom.
a. for everyone to use
b. for one person/one group of people to use
4. The flight was terrible! I had to strap myself in really tight.
a. fasten somebody or something in place
b. let somebody or something move around
5. He buys new clothes all the time and he always wants to look the same as everyone else. He's so fashionable!
a. following any style
b. following a popular style
6. You need to attach the printer to the computer with this cable.
a. join one thing to another
b. take one thing away from another thing
1. I like this laptop. It's small and light and very portable. You really can take it anywhere.
a. easy to carry and move
b. easy to use
2. My computer goes into sleep mode automatically if I don't use it for ten minutes.
a. without needing a person to control it
b. with taking a long time to work
3. The hotel is very nice. Every room has a private bathroom.
a. for everyone to use
b. for one person/one group of people to use
4. The flight was terrible! I had to strap myself in really tight.
a. fasten somebody or something in place
b. let somebody or something move around
5. He buys new clothes all the time and he always wants to look the same as everyone else. He's so fashionable!
a. following any style
b. following a popular style
6. You need to attach the printer to the computer with this cable.
a. join one thing to another
b. take one thing away from another thing
a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.
(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.)
1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.
(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)
a. become bigger in size, number, or amount
(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
b. become smaller in size, number, or amount
(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year.
(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)
a. become bigger in size, number, or amount
(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
b. become smaller in size, number, or amount
(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)
3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort.
(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)
a. grow or become bigger or more advanced
(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)
b. get smaller or become less advanced
(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)
4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities.
(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)
a. become different
(trở nên khác biệt)
b. go to a different place for work or to live
(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)
5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area.
(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)
a. make something for a second time
(làm một cái gì đó lần thứ hai)
b. begin making something
(bắt đầu làm một cái gì đó)
6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.
(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)
a. stay the same (giữ nguyên)
b. become different (trở nên khác biệt)
1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.
(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)
a. become bigger in size, number, or amount
(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
b. become smaller in size, number, or amount
(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year.
(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)
a. become bigger in size, number, or amount
(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)
b. become smaller in size, number, or amount
(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)
3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort.
(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)
a. grow or become bigger or more advanced
(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)
b. get smaller or become less advanced
(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)
4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities.
(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)
a. become different
(trở nên khác biệt)
b. go to a different place for work or to live
(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)
5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area.
(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)
a. make something for a second time
(làm một cái gì đó lần thứ hai)
b. begin making something
(bắt đầu làm một cái gì đó)
6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.
(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)
a. stay the same (giữ nguyên)
b. become different (trở nên khác biệt)
a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.
(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Nghe và lặp lại.)
1. The charity helps organize lots of events such as competitions.
a. make arrangements for something to happen
b. talk with friends about events
2. The charity works hard to raise awareness of environmental problems.
a. understanding of a topic and how important it is
b. liking a topic, or wanting to learn about it
3. They helped set up the business in 1965. There were only three people working there at that time.
a. finish a business or a charity
b. start a business or a charity
4. Supporting conservation is very important for that charity. They look after local plants and animals.
a. making sure plants, animals, buildings, etc. are safe
b. hurting the local environment
5. The aim of the class is for everyone to learn about how to plant trees.
a. the purpose for doing something
b. enjoyment of doing something