làm hộ mik tiết 2 sách cùng em học toán 5 bài "quãng đường'' trang 80 từ bài 2 đến bài 5
OK
cac ban giở trang 17 cùng em học toán bài 5 tiết 1 tuần 21 và ghi bài ra hộ mình nhé . thank . nhớ là tập 2 nha
Ai học lớp 8 mở trang 75,sách giáo khoa toán,làm từ bài 16 đến 18
Các bạn làm mấy bài cũng được
Ai làm cho mik mik cho 3 tick,mik đang cần gấp
làm nhanh giùm mik đi
làm nhanh lên
mik đang gấp lắm.
câu 16 :
a) ∆ABD và ∆ACE có
AB = AC (gt)
ˆAA^ chung
ˆB1B1^ = ˆC1C1^ (=12ˆB=12ˆC)(=12B^=12C^)
Nên ∆ABD = ∆ACE (g.c.g)
Suy ra AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như câu a của bài 15.
b) Vì BEDC là hình thang cân nên DE // BC.
Suy ra ˆD1D1^ = ˆB2B2^ (so le trong)
Lại có ˆB2B2^ = ˆB1B1^ nên ˆB1B1^ = ˆD1D1^
Do đó tam giác EBD cân. Suy ra EB = ED.
Vậy BEDC là hình thang cân có đáy nhỏ bằng cạnh bên.
câu 17 :
Gọi E là giao điểm của AC và BD.
∆ECD có ˆC1=ˆDC1^=D^ (do ˆACD=ˆBDCACD^=BDC^) nên là tam giác cân.
Suy ra EC = ED (1)
Tương tự EA = EB (2)
Từ (1) và (2) suy ra AC = BD
Hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân.
câu 18 :
a) Hình thang ABEC (AB // CE) có hai cạnh bên AC, BE song song nên chúng bằng nhau:
AC = BE (1)
Theo giả thiết AC = BD (2)
Từ (1) và (2) suy ra BE = BD do đó tam giác BDE cân.
b) Ta có AC // BE suy ra = (3)
∆BDE cân tại B (câu a) nên = (4)
Từ (3) và (4) suy ra =
Xét ∆ACD và ∆BCD có AC = BD (gt)
= (cmt)
CD cạnh chung
Nên ∆ACD = ∆BDC (c.g.c)
c) ∆ACD = ∆BDC (câu b)
Suy ra
Hình thang ABCD có hai góc kề một đáy bằng nhau nên là hình thang cân.
các bạn giải giúp mik bài 2 cùng em học toán 5 tập 2 trang 95 nhe
bn ghi đề ra rồi mk làm cho nhé !
^_^"
.
Bạn nên đưa bài giải lên để cho các bạn khác có thể làm
Chứ nếu ko chỉ có các bn lp 5 ms trả lời đc
Còn các bn lại khác ko dc trả lời
gio doi moi ban nen viet de bai ra thi hon do
Giải hộ mình bài 2 trang 82 sách bài tập toán lớp 5 tập 2 ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.(nhớ giải chi tiết nha !)
Cạnh hình vuông ABCD là :
4+4 bằng 8 ( cm )
S hình vuông ABCD là :
8x8 bằng 64 ( cm2 )
Vì 1 nửa cạnh hình vuông ABCD bằng bán kính hình tròn nên S hình tròn là :
4x4x3,14 bằng 50,24 ( cm2 )
S phần tô đậm là :
64-50,24 bằng 9,76 ( cm2 )
Đ/S : 9,76 cm2
ô vietjack bạn eei kém cỏi quá
làm bài 9 đến bài 14 trang 7 sách bài tập toán tập 2 lớp 6
Bài 9:
Tập hợp A gồm 5 nước có diện tích lớn nhất:
A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam, Ma-lai-xi-a}
Tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất:
B = { Bru-nây, Xin-ga-po, Lào, Cam-pu-chia}
Bài 10:
a. Số tự nhiên liền sau số 199 là số 200
Số tự nhiên liền sau số x là x + 1 (với x ∈ N)
b. Số tự nhiên liền trước số 400 là 399
Số tự nhiên liền trước số y là y – 1 (với y ∈ N*)
Bài 11:a. A = {19; 20}
b. B = {1; 2; 3}
c. C = {35; 36; 37; 38}
Bài 12:
a. 1201, 1200, 1199
b. m + 2, m + 1, m
Bài 13:
Ta có: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ...}
N* = {1; 2; 3; 4; 5;...}
Suy ra số tự nhiên x mà x ∉ N* là 0. Vậy A = {0}
Bài 14:
Các số tự nhiên không vượt quá n là {0;1;2;3;4;...;n}
Vậy có n + 1 số
Bài 9:
a) Ta có:\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{6}{-10}\)
Suy ra: x.(−10)=30
x=30:(−10)
x=−3
Vậy x=−3x=−3
b) Ta có \(\dfrac{3}{y}=\dfrac{-33}{77}\)
Suy ra: y=231:(−33)
y=−7
Vậy y=−7
Bài 10:
Giả sử số cần điền vào chỗ chấm là x.
Ta có :
\(a) \dfrac{3}{4}=\dfrac{x}{20}=>3.20=4x=>60=4x=>x=\dfrac{60}{4}=15\)
\(b.\dfrac{4}{5}=\dfrac{12}{x}=>4x=5.12=>4x=60=>x=\dfrac{60}{4}=15\)
c) \(\dfrac{x}{9}=\dfrac{-16}{36}=>\dfrac{x}{9}=\dfrac{-4}{9}=>x=-4\)d) \(\dfrac{7}{x}=\dfrac{21}{-39}=>\dfrac{21}{3x}=\dfrac{21}{-39}=>3x=-39=>x=-39:3=-13\)
Bài 11:
\(\dfrac{-52}{-71}=\dfrac{-52.\left(-1\right)}{-71.\left(-1\right)}=\dfrac{52}{71}\)
\(\dfrac{4}{-17}=\dfrac{4.\left(-1\right)}{-17.\left(-1\right)}=\dfrac{-4}{17}\)
\(\dfrac{5}{-29}=\dfrac{5.\left(-1\right)}{-29.\left(-1\right)}\dfrac{-5}{29}\)
\(\dfrac{31}{-33}=\dfrac{31.\left(-1\right)}{-33.\left(-1\right)}=\dfrac{-31}{33}\)
Bài 12:
Từ 2.36=8.9, ta lập phân số thứ nhất bằng cách lấy tử số là số bất kì ở vế này và mẫu số là số bất kì ở vế kia, từ đó tìm được phân số còn lại.
Các cặp phân số bằng nhau lập được từ đẳng thức 2.36=8.9 là :
\(\dfrac{2}{8}=\dfrac{9}{36};\dfrac{2}{9}=\dfrac{8}{36};\dfrac{36}{8}=\dfrac{9}{2};\dfrac{36}{9}=\dfrac{8}{2}\)
Bài 13:
Từ (−2).(−14)=4.7,(−2).(−14)=4.7, ta lập phân số thứ nhất bằng cách lấy tử số là số bất kì ở vế này và mẫu số là số bất kì ở vế kia, từ đó tìm được phân số còn lại.
Các cặp phân số bằng nhau lập được từ đẳng thức (−2).(−14)=4.7(−2).(−14)=4.7 là :
\(\dfrac{-2}{4}=\dfrac{7}{-14};\dfrac{-2}{7}=\dfrac{4}{-14};\dfrac{-14}{7}=\dfrac{4}{-2};\dfrac{-14}{4}=\dfrac{7}{-2}\)Bài 14:
a)\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{4}{y}\)nên x.y=3.4=12
Ta có: 12=1.12=(−1).(−12)=2.6=(-2).(−6)=3.4=(−3).(−4)
Vậy ta có bảng sau:
b) \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{7}\)nên \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2k}{7k}\)(với k∈Z,k≠0)
Suy ra: x=2k,y=7k(k∈Zvà k≠0).
Làm bài 107,108,109 trong sách giáo khoa toán 6 tập 1 hộ mik nha trang 98
Câu 107 :
Lời giải:
a) Xác định các điểm –a, -b trên trục số:
b) Xác định các điểm |a|, |b|, |-a|, |-b| trên trục số:
c) So sánh các số a, b, -a, -b, |a|, |b|, |-a|, |-b| với 0:
a ở bên trái trục số ⇒ a là số nguyên âm nên a < 0.
Do đó: -a = |-a| = |a| > 0.
b ở bên phải trục số ⇒ b là số nguyên dương nên b = |b| = |-b| > 0 và -b < 0.
Câu 108 :
Lời giải:
- Nếu a > 0 thì –a < 0 và –a < a.
- Nếu a < 0 thì –a > 0 và –a > a.
Câu 109 :
Lời giải:
Năm sinh được sắp xếp theo thứ tự thời gian tăng dần là:
-624; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850
làm hộ mk bài 2 trang 155 sách Toán 5.
1m3= 1000dm3
7,268m3 = 7268dm3
0,5m3 = 500dm3
3m3 2dm3 = 3002dm3
1dm3 = 1000cm3
4,351dm3 = 4351cm3
0,2dm3 = 200cm3
1dm3 9cm3 = 1009cm3
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :
150 x \(\frac{2}{3}\) = 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
150 x 100 = 15000 ( m2)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60 x 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Hai lớp 8A và 8B có 80 học sinh. Trong đợt góp sách ủng hộ mỗi em lớp 8A góp 2 quyển và mỗi em lớp 8B góp 3 quyển nên cả hai lớp góp được 198 quyển. Tìm số học sinh của mỗi lớp
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 35 km/h. Khi từ B về A ô tô đi với vận tốc 42 km/h vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là nửa giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài 1
Gọi số học sinh lớp 8A là x (học sinh) ĐK: x ∈ N* và x < 80
Số học sinh lớp 8B là 80 - x(học sinh)
Số sách lớp 8A ủng hộ là 2x (quyển)
Số sách lớp 8B ủng hộ là 3(80 - x) (quyển)
Theo bài ta có phương trình:
<=>2x + 3(80 - x) = 198
<=>2x + 248 - 3x = 198
x = 42 (thoả mãn điều kiện) Vậy số học sinh lớp 8A là 42 học sinh,số học sinh lớp 8B là 38 học sinh.
Bài 2
Gọi độ dài quãng đường AB là x (km) (ĐK: x > 0)
Thời gian lúc đi là: x/35 (giờ), thời gian lúc về là : x/42 (giờ).
Theo bài ra ta có phương trình: x/35 - x/42 = 1/2
Giải phương trình được x = 105, thoả mãn điều kiện của ẩn. Trả lời : Vậy độ dài quãng đường AB là 105 km.
Hok tốt ^^
Bài 1: Gọi x (h/s) là số h/s của lớp 8A (0 < x < 80 ). Số h/s của lớp 8D là: 80 - x
Số cách lớp 8a ủng hộ là 2x (quyển); số sách lớp 8D ủng hộ là 3(80 - x) (quyển)
Theo đề bài 2 lớp góp đc 198 nên ta có phương trình: 2x +3(80 - x) = 198
<=> 2x + 240 - 3x = 198 => x = 42 (h/s) (TMĐK) => Số h/s lớp 8A là: 42 h/s
Số h/s lớp 8D là: 80 - x = 80 - 24 = 56 (h/s)
Bài 2: Gọi t(h) là thời gian đi (t > 0,5) - quãng đường AB (tính theo lúc đi) 35t
- quãng đường AB (tính theo lúc về) 42(t - 0,5)
Ta có phương trình: 35t = 42(t - 0,5) giải phương trình: 35t = 42(t-0,5)
<=> 35t = 42t - 21 <=> -7t = -21 <=> t = 3
=> Quãng đường AB dài là: 35.3 = 105 (km)
Bài đầu mình xin phép giải bằng hệ phương trình ạ :3
1. Gọi số học sinh lớp 8A là x , số học sinh lớp 8B là y ( x, y thuộc N* ; x, y < 80 )
Tổng số học sinh là 80 => x + y = 80 ( 1 )
Mỗi học sinh 8A góp 2 quyển , mỗi học sinh 8B góp 3 quyển ; Tổng số quyển là 198
=> 2x + 3y = 198 ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) => Ta có hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}x+y=80\\2x+3y=198\end{cases}}\)
Nhân 2 vào từng vế của ( 1 )
=> \(\hept{\begin{cases}2x+2y=160\\2x+3y=198\end{cases}}\)
Lấy ( 1 ) trừ ( 2 ) theo vế
=> -y = -38 => y = 38
Thế y = 38 vào ( 1 )
=> x + 38 = 80 => x = 42
Cả hai giá trị đều tmđk
Vậy lớp 8A có 42 học sinh
lớp 8B có 38 học sinh
2. Nửa giờ = 1/2 giờ
Gọi độ dài quãng đường AB là x ( km, x > 0 )
Thời gian đi từ A đến B = x/35 ( giờ )
Thời gian đi từ B về A = x/42 ( giờ )
Thời gian về ít hơn thời gian đi là 1/2 giờ
=> Ta có phương trình : \(\frac{x}{35}-\frac{x}{42}=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow x\left(\frac{1}{35}-\frac{1}{42}\right)=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow x\cdot\frac{1}{210}=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow x=105\left(tmđk\right)\)
Vậy quãng đường AB dài 105km
bạn nào học lớp 4, mở sách giáo khoa toán lớp 4, làm giùm mình bài 3, trang 80 nha, cảm ơn nhiều, ai đăng lên trước, mình sẽ tick cho, cảm ơn các bạn. làm chi tiết giùm mình nha.
có thời gian đăng chữ sao ko đăng bài
bài giải :
a, nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì ta cần số toa xe là: 180: 20 = 9 (toa )
b, nếu mỗi toa chở 30 tấn hàng thì cần số toa xe là : 180 :30 = 6 (toa )
đáp số : a: 9 toa
b, 6 toa
đúng không ???