4. Work in pairs. Write the hobbies from 3 in the suitable columns.
4. Work in pairs and complete the table below
Cheap hobbies | Expensive hobbies | Easy hobbies | Difficult hobbies |
| Expensive hobbies |
| Difficult hobbies | ||
Collecting glass bottles Running Gardening Playing sports | collecting dolls Travelling Reading Playing games Mountain climbing | Reading Listening Playing games Watching TV Collecting galss bottles | Mountain climbing Traveling Playing sports collecting dolls |
Work in pairs. Write the activities from the box under the correct pictures.
1. Messaging friends
2. Cooking
3. Playing sport
4. Doing puzzles
5. Doing DIY
6. Surfing the net
Exercise 2. Work in pairs. Ask and answer questions with words from the columns and the verbs in the box. Use the present continuous.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi với các từ trong cột và động từ trong khung. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)
do work study sit wear look at |
What Where Why Who | is are | the teacher your friend you your parents | …? |
- Where are you sitting? (Bạn đang ngồi ở đâu?)
- I'm sitting in the classroom. (Mình đang ngồi trong lớp học.)
A: What are you doing?
B: I’m looking at my friend?
A: Who is she studying with?
B: She is studying with the teacher?
A: Where are they sitting?
B: They are sitting in my house.
A: Why are your parents wearing uniform?
B: They are wearing uniform because they are working.
Tạm dịch:
A: Bạn đang làm gì vậy?
B: Tôi đang nhìn bạn tôi?
A: Cô ấy đang học với ai?
B: Cô ấy đang học với giáo viên?
A: Họ đang ngồi ở đâu?
B: Họ đang ngồi trong nhà tôi.
A: Tại sao bố mẹ bạn mặc đồng phục?
B: Họ đang mặc đồng phục vì họ đang làm việc.
Hobbies | Keywork |
listening to music | |
gardening | |
fishing | |
painting | |
swimming |
Do you know what a keyword is ? Work in pairs and write down keyword to describe the hobbies in the table below . You can use the words in the sentences from 2 to help.
Hobbies | Keywords |
listening to music | melody, music,... |
gardening | tree, flower, leaf,.. |
fishing | fish, lake, river, fishing rod,.. |
painting | creating, paintbrush,... |
swimming | pool, water, cool,... |
SPEAKING Work in pairs. Read the task below and discuss questions 1-3. Write notes.
Some people believe that doing sport at school is a distraction from more important work. Write an essay in which you give your own opinion about this issue and propose ways for students to do more sport at school without causing problems for their studies.
1 Which sports do you do at school? How often?
2 Are there other subjects that are more important than sport? Which ones? Why?
3 How could more sport be added to the school timetable without affecting other subjects?
A: Which sports do you do at school? How often?
(Bạn chơi môn thể thao nào ở trường? Có thường xuyên không?)
B: I play basketball at school, and I have practice twice a week after school.
(Tôi chơi bóng rổ ở trường, và tôi tập hai lần một tuần sau giờ học.)
A: Are there other subjects that are more important than sport? Which ones? Why?
(Có môn nào khác quan trọng hơn thể thao không? Môn nào? Tại sao?)
B: Some people might say that subjects like math and science are more important than sports because they directly impact academic success, while sports are just a leisure activity. However, I believe that both academics and physical activity are important for overall health and success.
(Một số người có thể nói rằng các môn học như toán và khoa học quan trọng hơn thể thao vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến thành công trong học tập, trong khi thể thao chỉ là một hoạt động giải trí. Tuy nhiên, tôi tin rằng cả học tập và hoạt động thể chất đều quan trọng đối với sức khỏe và thành công tổng thể.)
A: How could more sport be added to the school timetable without affecting other subjects?
(Làm thế nào để thêm môn thể thao vào thời khóa biểu của trường mà không ảnh hưởng đến các môn học khác?)
B: One solution could be to offer sports clubs or teams during lunch breaks or after school hours, so students can participate without missing class time. Another option could be to incorporate physical activity into existing classes, such as doing quick stretches or exercises between lessons.
(Một giải pháp có thể là cung cấp các câu lạc bộ hoặc đội thể thao trong giờ nghỉ trưa hoặc sau giờ học để học sinh có thể tham gia mà không bỏ lỡ giờ học. Một lựa chọn khác có thể là kết hợp hoạt động thể chất vào các lớp học hiện có, chẳng hạn như thực hiện các động tác giãn cơ nhanh hoặc các bài tập giữa các bài học.)
Topic: The benefits of sports in school and ways to incorporate it without affecting academics.
(Chủ đề: Lợi ích của thể thao trong trường học và cách kết hợp nó mà không ảnh hưởng đến học tập.)
- Opinion: Sports are important for overall health and success, and should not be seen as a distraction from academic work.
(Ý kiến: Thể thao rất quan trọng đối với sức khỏe tổng thể và sự thành công, và không nên bị coi là thứ khiến học tập sao nhãng.)
- Proposed solutions: (Đề xuất giải pháp)
+ Offer sports clubs or teams during lunch breaks or after school hours, so students can participate without missing class time.
(Cung cấp các câu lạc bộ hoặc đội thể thao trong giờ nghỉ trưa hoặc sau giờ học để học sinh có thể tham gia mà không bỏ lỡ giờ học.)
+ Incorporate physical activity into existing classes, such as doing quick stretches or exercises between lessons.
(Kết hợp hoạt động thể chất vào các lớp học hiện có, chẳng hạn như thực hiện các động tác giãn cơ nhanh hoặc các bài tập thể dục giữa các bài học.)
- Conclusion.
(Phần kết luận.)
Work in pairs. Put the words in 1 in the correct columns.
play (chơi) | do (làm) | have (có) | study (học) |
football music | exercise homework | school lunch lesson | English history science |
- play: sports (thể thao), musical instruments (nhạc cụ), games (trò chơi).
- do: housework (việc nhà), yoga, aerobics (thể dục nhịp điệu).
- have: breakfast (bữa sáng), dinner (bữa tối), friends (bạn).
- study: language (ngôn ngữ), skills (kỹ năng), physics (vật lý).
play (chơi) | do (làm) | have (có) | study (học) |
football music | exercise homework | school lunch lesson | English history science |
4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs.
4. Work in pairs. Discuss your dream house, and fill the table.
Type of house: palace
Location: In the mountains
Number of rooms: 10
Appliances in the house: Smart TVs, home robots
5. Use the information in 4 to write a paragraph of about 50 words about your dream house.
Tham khảo và 1 số chỉnh sửa của tui:
My dream house is palace. It is in the mountain. There will have 10 large rooms and it will plant many green trees, flowers and have big swimming pool in the garden. In each rooms, it will have a smart TVs, home robots. the smart TV will help me surf the Internet, send and receive my email, order food from the supermarket and contact my friends on other planets. home robots will clean the floors, cook the meals, wash the clothes, water the flowers and feed the dogs and cats. I very love dream house.
Work in pairs. Swap the questions you wrote in exercise 6 and write answers to them. Use the phrases in exercises 4 to help you.
Could you tell me what the job involves?
-It involves greeting customers and taking orders.
-Sometimes you will have to work in the kitchen.
1. Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?
(Xin bạn giải thích cụ thể trách nhiệm của nhân viên phục vụ và nhân viên bếp tại quán cà phê của mình?)
=> Sure, as a waiter, your responsibilities would include greeting customers, taking orders, serving food and drinks, and handling payments. As for the kitchen staff, you would be responsible for preparing and cooking food, ensuring that the kitchen is clean and well-organized, and helping with food inventory and ordering supplies.
(Chắc chắn rồi, với tư cách là người phục vụ, trách nhiệm của bạn sẽ bao gồm chào đón khách hàng, nhận đơn đặt hàng, phục vụ đồ ăn và thức uống cũng như xử lý các khoản thanh toán. Đối với nhân viên nhà bếp, bạn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và nấu thức ăn, đảm bảo rằng nhà bếp sạch sẽ và được sắp xếp hợp lý, đồng thời giúp kiểm kê thực phẩm và đặt hàng cung cấp.)
2. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?
(Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?)
=>We usually look for candidates who have some experience working in a similar role, but we are also open to training people who are motivated and eager to learn.
(Chúng tôi thường tìm kiếm những ứng viên có một số kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương tự, nhưng chúng tôi cũng sẵn sàng đào tạo những người năng động và ham học hỏi.)
3. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?
(Tôi rất háo hức muốn biết những phẩm chất cá nhân nào bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?)
=> We value people who are friendly, outgoing, and able to work well under pressure. Attention to detail and a strong work ethic are also important qualities for this job.
(Chúng tôi đánh giá cao những người thân thiện, hướng ngoại và có thể làm việc tốt dưới áp lực. Chú ý đến chi tiết và đạo đức làm việc mạnh mẽ cũng là những phẩm chất quan trọng cho công việc này.)
4. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?
(Bạn có thể cho tôi biết thời gian làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu?)
=> We typically offer part-time positions with flexible schedules, including evenings and weekends. Our hourly rate of pay is competitive and based on experience.
(Chúng tôi thường cung cấp các vị trí bán thời gian với lịch trình linh hoạt, kể cả buổi tối và cuối tuần. Mức lương hàng giờ của chúng tôi là cạnh tranh và dựa trên kinh nghiệm.)
5. Can you tell me how I can register a day off?
(Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?)
=> When it comes to scheduling for our part-time employees during the holidays, we usually ask them to provide us with their availability and try to accommodate their preferences as much as possible.
(Khi lên lịch cho nhân viên bán thời gian của chúng tôi trong kỳ nghỉ, chúng tôi thường yêu cầu họ cung cấp cho chúng tôi lịch trình có thể làm được của họ và cố gắng đáp ứng sở thích của họ càng nhiều càng tốt.)
6. I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?
(Tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?)
=> We require all staff to wear black pants or skirts, and a black or white shirt. We also provide aprons for kitchen staff.
(Chúng tôi yêu cầu tất cả nhân viên mặc quần hoặc váy đen và áo sơ mi màu đen hoặc trắng. Chúng tôi cũng cung cấp tạp dề cho nhân viên nhà bếp.)