Tìm x,y biết: \(\frac{x}{y^2}=16\)và \(\frac{x}{y}=64\)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hypebol sau:
a) \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
b) \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)
c) \({x^2} - 16{y^2} = 16\)
d) \(9{x^2} - 16{y^2} = 144\)
a) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; - 3),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
b) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 8,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 10;0} \right),{F_2}\left( {10;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;6),B(8;0),C(0; - 6),D( - 8;0)\)
Độ dài trục thực 16
Độ dài trục ảo 12
c) \({x^2} - 16{y^2} = 16 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 1 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {1^2}} = \sqrt {17} \)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - \sqrt {17} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {17} ;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;1),B(4;0),C(0; - 1),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 2
d) \(9{x^2} - 16{y^2} = 144 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{\frac{{144}}{9}}} - \frac{{{y^2}}}{{\frac{{144}}{{16}}}} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; - 3),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
Bài 1:Tìm x,y biết:
a,\(\frac{x}{5}\)=\(\frac{y}{7}\) và x-y= -12
b,x.8=y.16 và y-x=64
c,x:2 = y: (-5) và x-y =7
d,\(\frac{x}{2}\)= \(\frac{y}{5}\)và x.y =10
a. Ta có: \(\frac{x}{5}=\frac{y}{7}=\frac{x-y}{5-7}=\frac{-12}{-2}=6\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=6.5=30\\y=6.7=42\end{cases}}\)
b. x.8 = y. 16
=> \(\frac{x}{16}=\frac{y}{8}=\frac{y-x}{8-16}=\frac{64}{-8}=-8\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=-8.16=-128\\y=-8.8=-64\end{cases}}\)
c.Ta có: \(\frac{x}{2}=\frac{y}{-5}=\frac{x-y}{2-\left(-5\right)}=\frac{x-y}{2+5}=\frac{7}{7}=1\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=1.2=2\\y=1.\left(-5\right)=-5\end{cases}}\)
d. Ta có: xy = 10 => x = \(\frac{10}{y}\)(1)
Thay (1) vào \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\), ta được:
\(\frac{10}{\frac{y}{2}}=\frac{y}{5}\)=> \(\frac{5}{y}=\frac{y}{5}\)
=> y2 = 25
=> y = + 5
y = 5 => x = \(\frac{10}{y}\)= \(\frac{10}{5}\)= 2
y = -5 => x = \(\frac{10}{y}\)= \(\frac{10}{-5}\) = -2
Vậy y = 5; x = 2
y = - 5: x = -2
a) Đặt \(\frac{x}{5}=\frac{y}{7}=k\left(k\ne0\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=5k\\y=7k\end{cases}}\)
Mà \(x-y=-12\)
\(\Rightarrow5k-7k=-12\)
\(\Leftrightarrow-2k=-12\)
\(\Leftrightarrow k=6\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=5k=30\\y=7k=42\end{cases}}\)
Vậy ...
b) Ta có : \(x.8=y.16\Leftrightarrow\frac{x}{16}=\frac{y}{8}\)
Đặt \(\frac{x}{16}=\frac{y}{8}=k\left(k\ne0\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=16k\\y=8k\end{cases}}\)
Mà \(y-x=64\)
\(\Rightarrow8k-16k=64\)
\(\Leftrightarrow-8k=64\)
\(\Leftrightarrow k=-2\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=16k=-32\\y=8k=-16\end{cases}}\)
Vậy ...
Tìm x , y , z biết :
a ) \(\frac{x}{a}=\frac{y}{3};\frac{y}{4}=\frac{2}{5}\) và x2 - y2 = - 16
b ) \(\frac{2x}{8}=\frac{3y}{64}=\frac{3z}{216}\) và 2x2 + 2y2 - z2 = 1
Tìm (x,y) thõa mãn \(\frac{x}{y^2}\)= 16 và \(\frac{x}{y}\)=64
Làm gấp dùm mình nhá
chia (1) cho (2)
=> 1/y = 16/64
=> y = 4
=> x = 256
tìm x,y,x biết
a)\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4};\frac{y}{3}=\frac{z}{5}\)và 2x-3y+z=6
b)\(\frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{4}\)và x.y+y.z+z.x=64
a,\(\frac{x}{9}=\frac{y}{12}=\frac{z}{20}\Leftrightarrow\frac{2x}{18}=\frac{3y}{36}=\frac{z}{20}=\frac{2x-3y+z}{18-36+20}=\frac{6}{2}=3\)=3
1.
Tìm 2 số x và y biết: \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\) và x + y = -21
2.
Tìm 2 số x và y biết: 7x = 3y và x - y = 16
ÁP dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{x+y}{7}=\frac{-21}{7}=-3\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{2}=-3\Leftrightarrow x=-6\)
\(\Leftrightarrow\frac{y}{5}=-3\Leftrightarrow y=-15\)
câu b tương tự
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\)
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{x+y}{2+5}=\frac{-21}{7}=-3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=-3\cdot2=-6\\y=-3\cdot5=-15\end{cases}}\)
vậy___
Tìm x;y;z biết :
\(\frac{x^3}{8}=\frac{y^3}{64}=\frac{z^3}{216}\)và \(x^2+y^2+z^2=14\)
Tìm x và y biết:
\(\frac{x-y}{2}=\frac{x+y}{2}=\frac{xy}{16}\)
Tìm hai số x,y biết :
\(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}\)biết 2x+y=-18
\(\frac{x}{17}=\frac{y}{12}\)và 2x-y=64
7x=3y và x+7=29
x:y=5:6 và 2x-3y=1
-2-x=3y và xy=-54