Trong các năm sau đây : 1985 ; 2002 ; 2012; 1856; 2073; 2013, năm nào là năm nhuận năm nào là năm không nhuận ?
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG CÁ KHAI THÁC CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tấn)
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm từ 1985 đến 2003?
A. Sản lượng cá khai thác tăng đều qua các năm
B. Sản lượng cá khai thác tăng, giảm không ổn định
C. Sản lượng cá khai thác giảm đều và chậm qua các năm
D. Sản lượng cá khai thác giảm liên tục qua các năm
Chọn đáp án D
Qua bảng số liệu ta thấy, sản lượng cá khai thác giảm qua các năm. Cụ thể năm 1985 là 11411,4 thì đến năm 2003 chỉ còn 4596,2 nghìn tấn. Tuy nhiên, cột mốc đáng chú ý nhất là vào năm 1995 khi giảm đột ngột từ 10356,4 nghìn tấn năm 1990 xuống chỉ còn 6788 nghìn tấn vào năm 1995. Những năm sau đều giảm nhưng không nhiều.
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (câu 10), trả lời câu hỏi sau: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 – 2015 là
A. Tỉ trọng xuất khẩu tăng liên tục qua các năm
B. Tỉ trọng nhập khẩu giảm liên tục qua các năm
C. Tỉ trọng xuất khẩu nhìn chung có xu hướng tăng lên
D. Trung Quốc luôn nhập siêu
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét sau:
- Nhìn chung tỉ trọng xuất khẩu có xu hướng tăng lên, nhập khẩu giảm nhưng không ổn định. Cả giai đoạn tỉ trọng xuất khẩu tăng 18,3% và nhập giảm 18,3%.
- Giai đoạn 1985 – 1995: tỉ trọng xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.
- Giai đoạn 1995 – 2004: tỉ trọng xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng.
- Giai đoạn 2004 – 2015: Tỉ trọng xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.
Đáp án: C
Cho biểu đồ:
Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của trung quốc qua các năm
Căn cứ vào biểu đồ trên, cho biết nhật xét nào sau đây không đúng về hoạt động ngoại thương của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015?
A. Cán cân xuất nhập khẩu chuyển từ âm sang dương từ năm 1995
B. Trung Quốc xuất siêu liên tục từ 1995 -2015
C. Trung Quốc xuất siêu liên tục qua các năm.
D. Trung Quốc từ một nước nhập siêu thành xuất siêu
Căn cứ vào biểu đồ đã cho, nhận xét không đúng về hoạt động ngoại thương của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2015 là Trung Quốc xuất siêu liên tục qua các năm. Vì trước năm 1995, Trung Quốc là nước nhập siêu, sau năm 1995 Trung Quốc đã xuất siêu => Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CAO SU CUẢ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: triệu tấn)
Để thể hiện tỉ trọng sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á so với thế giới qua các năm 1985, 1995, 2005 biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ miền.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á so với thế giới qua các năm 1985, 1995, 2005.
Chọn: A.
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 1985 -2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng
B. Biểu đồ cột ghép
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ kết hợp
Dựa vào bảng số liệu đã cho, và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP, GDP/người, số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010 là biểu đồ đường => Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985 - 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
2016 |
Trung Quốc |
239 |
698 |
1649 |
6101 |
11199 |
Thế Giới |
12360 |
29357 |
40888 |
65955 |
75848 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng GDP của Trung Quốc và thế giới, giai đoạn 1985 - 2016?
A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định.
B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng.
C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới có xu hướng giảm.
D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc lớn nhất thế giới và luôn ổn định
Đáp án B
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng.
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột chồng
B. Đường
C. Kết hợp
D. Cột ghép
B
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường (xử lí số liệu về đơn vị %; lấy năm gốc là 100%; tốc độ tăng trưởng các năm = giá trị năm sau/ giá trị năm gốc *100%)
GDP VÀ SỐ DÂN CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1985 – 2010
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
GDP (tỉ USD) |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
5880,0 |
Số dân (triệu người) |
1070 |
1211 |
1299 |
1347 |
=> Để thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP và số dân của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2010, biểu đồ Đường thích hợp nhất.
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985 – 2016
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
2010 |
2016 |
Trung Quốc |
239 |
698 |
1649 |
6040 |
11199 |
Thế giới |
12360 |
29457 |
40888 |
65648 |
75848 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về GDP của Trung Quốc và thế giới, giai đoạn 1985 – 2016
A. Trung Quốc đã trở thành nước có GDP đứng đầu thế giới.
B. Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc chậm hơn so với tốc độ tăng GDP của thế giới.
C. GDP của Trung Quốc tăng không liên tục.
D. Trung Quốc ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới
Đáp án D
Trung Quốc ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới
(THPT Đô Lương 2 – Nghệ An 2018 L2 – MĐ 101). Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI
(Đơn vị: Triệu ha)
Năm |
1985 |
1995 |
2005 |
2013 |
Đông Nam Á |
3,4 |
4,9 |
6,4 |
9,0 |
Thế giới |
4,2 |
6,3 |
9,0 |
12,0 |
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985- 2013?
A. Diện tích cao su Đông Nam Á tăng liên tục.
B. Diện tích cao su của Đông Nam Á tăng nhanh hơn diện tích cao su của thế giới.
C. Tốc độ tăng diện tích cao su của Đông Nam Á chậm hơn của thế giới.
D. Diện tích cao su của thế giới tăng mạnh
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy: Diện tích cao su của Đông Nam Á tăng liên tục và tăng chậm hơn diện tích cao su của thế giới (264,7% so với 284,7%) => C, D, A đúng và B sai.
Chọn: B