Hãy quan sát một lực kế lò xo và cho biết các thao tác sử dụng đúng khi thực hiện các phép đo lực.
Dùng từ thích hợp: phương, vạch 0, lực cần đo để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Thoạt tiên, phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng (1) ... Cho (2) ... tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo (3) ... .của lực cần đo (xem hai ảnh chụp ở đầu bài SGK).
Thoạt tiên, phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng (1) vạch 0. Cho (2) lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo (3) phương của lực cần đo.
Treo thẳng một lò xo, đầu dưới lò xo treo quả nặng A có khối lượng 300g . Khi A cân bằng dùg thước đo thì thấy lò xo giãn thêm 1,2 cm. 1. Hãy cho biết nhưng lực tác dụng vào vật A (nêu rõ các lực) . Biểu diễn lực đó . 2. Thay quả nặng A bằng quả nặng Bởi có khối lượng 500g, khi B cân bằg dùg thước đo thì thấy lò xo có chiều dài 6,6 cm a) Xác định ĐCNN của thước đã dùg b) Tìm chiều dài tự nhiên của là xo.
Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Thọat tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng (1)…. Cho (2)…. tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo (3)… của lực cần đo.
+ phương + vạch 0 + lực cần đo |
Thọat tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng (1)vạch 0. Cho (2)lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo (3) phương của lực cần đo.
(1) vạch 0;
(2) lực cần đo;
(3) phương
3. Quan sát Hình 22.6, nhận xét sơ lược về tính chất của lò xo khi tăng lực tác dụng. Khi lò xo còn đang biến dạng đàn hồi, đưa ra dự đoán về mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và lực tác dụng.
Khi tăng lực tác dụng thì chiều dài của lò xo tăng đều lên.Có nghĩa là, giới hạn đàn hồi, độ giãn của lò xo tỉ lệ thuật với lực tác dụng.
Quan sát Hình 22.6, nhận xét sơ lược về tính chất của lò xo khi tăng lực tác dụng. Khi lò xo còn đang biến dạng đàn hồi, đưa ra dự đoán về mối quan hệ giữa độ dãn của lò xo và lực tác dụng.
Nhận xét: Khi xuất hiện ngoại lực tác dụng, lò xo sẽ bị biến dạng. Khi độ dãn của lò xo không quá lớn, ở hai đầu lò xo xuất hiện lực đàn hồi ngược chiều biến dạng. Khi ngoại lực tác dụng lên lò xo có độ lớn tăng dần thì độ dãn của lò xo cũng tăng. Lực tác dụng tiếp tục tăng lên đến một thời điểm nào đó thì lò xo không còn dãn nữa mà bị đút gãy.
=> Mối quan hệ về độ dãn và lực tác dụng: Lực tác dụng càng lớn (đến một giá trị giới hạn) thì độ dãn càng lớn và ngược lại.
Vật Lý 6
Một quả cầu có khối lượng 500 g được treo vào một lực kế lò xo
a. Xác định phương , chiều và độ lớn của các lực tác dụng vào vật.
b. Xác định kết quả đo của lực kế lò xo.
treo một vật nặng và lò xo thấy lò xo dãn ra . Hãy cho biết
a) khi đã đứng yên vật nặng chịu tác dụng của những lực nào ?Hai lực này có cân bằng với nhau hay không ?b)Nêu phương và chiều của các lực đã tác dụng lên quả nặng?c . Nêu phương và chiều của các lực đã tác dụng lên quả nặnga Khi đã đứng yên vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
b Trọng lực có phương thẳng đứng,chiều từ trên xuống dưới
Lực kéo của sợi dây: Phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên
Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay. Chọn câu trả lời đúng ?
A. lực mà ngón tay cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái là hai lực cân bằng
B. lực mà ngón tay trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ là hai lực cân bằng.
C. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng
D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng
Chọn D
Các đáp án A,B,C đều là nhận xét đúng về tác dụng của ngón tay lên lò xo và của lò xo lên ngón tay.
Câu 1 : Nêu đơn vị đo độ dài , khối lượng , thể tích , lực , khối lượng riêng , trọng lượng riêng .
Câu 2 : Nêu dụng cụ đo độ dài , khối lượng , thể tích , khối lượng riêng , trọng lượng riêng . Khi sử dụng các dụng cụ đo cần lưu ý gì ?
Câu 3: Xác định được GHĐ và ĐCNN của thước , cân , bình chia độ .
Câu 4: Vận dụng kến thức về lực,2 lực cân bằng . hãy trả lời các câu hỏi sau :
a/ Treo một vật nặng vào lò xo .
- Vật tác dụng vào lò xo một lực gì ? Kết quả tác dụng của lực ?
- Lò xo có tác dụng lên vật không ? Lực đó là lực gì ?
- Tại sao khi treo vật vào lò xo , vật không bị rơi xuống đất ?
b/ Một đèn chùm được giữ yên bằng 2 sợi dây treo . Hỏi có những lực nào tác dụng lên đèn chùm ? Hãy nhận xét ev62 các lực đó .
Câu 5 : Dùng cân Rôbecvan để đo khối lượng một bịch đường , khi cân thăng bằng , ở đĩa bên kia người ta đặt các ủa cân : 500g, 200g,200g,100g . Hãy tính khối lượng của một bịch đường là bao nhiêu kg . Biết rằng đó cũng là số ghi trên vỏ bịch đường , em hãy cho biết con số đó chỉ gì ?
Câu 6 : Để kéo một kiện hàng có khối lượng 600kg lên theo phương thẳng đứng , người ta phải dùng một lực kéo ít nhất bằng bao nhiêu ? nếu dùng mặt phẳng nghiêng thì lực kéo chỉ còn lại 3/4 lần so với khi kéo phương thẳng đứng thì lực kéo khi dùng mặt phẳng nghiêng ?