Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.
Dựa trên hình dạng và cấu tạo của virus mà em đã học, quan sát các hình trong bảng, nêu tên các thành phần được chú thích trong hình và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Ở cả 4 đối tượng thì (1) là vỏ protein, còn (2) là Vật chất di truyền
Quan sát hình 21.2 và cho biết các thành phần cấu tạo virus. Hãy nêu chức năng của các thành phần đó.
- Các thành phần cấu tạo virus: Các loại virus đều có 2 thành phần là lõi nucleic acid và vỏ capsid. Một số loại virus (virus có màng bọc) có thêm thành phần là màng bọc nằm bên ngoài vỏ capsid.
- Chức năng của các thành phần cấu tạo virus:
+ Lõi nucleic acid có chức năng mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của virus.
+ Vỏ capsid có chức năng bao bọc bảo vệ virus, đồng thời, ở virus trần, protein của vỏ capsid thường đóng vai trò làm thụ thể cho virus bám dính lên bề mặt tế bào chủ.
+ Màng bọc có các gai glycoprotein đóng vai trò là thụ thể cho virus có màng bọc bám dính lên bề mặt tế bào chủ.
Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.
- Các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào: Vi sợi, sợi trung gian, vi ống được cấu tạo từ các phân tử protein. Các thành phần này kết nối với nhau tạo thành mạng lưới.
- Chức năng của bộ khung tế bào: Bộ khung tế bào đóng vai trò như “bộ xương” của tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động của tế bào. Ngoài ra, sợi trung gian còn có chức năng neo giữ các bào quan và vi ống tham gia vận chuyển bào quan.
Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể.
Những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể: đều có DNA, hệ thống màng kép, ribosome, các enzyme đặc trưng.
Quan sát hình 30.2, nêu một số đặc điểm cấu tạo và chức năng của các thành phần máu theo gợi ý ở bảng 30.1
Thành phần của máu | Đặc điểm cấu tạo | Chức năng |
Huyết tương | Gồm nước, chất dinh dưỡng và chất hòa tan khác | Vận chuyển các chất |
Tiểu cầu | Không nhân | Tham gia vào quá trình đông máu |
Bạch cầu | Có nhân, không màu | Tham gia bảo vệ cơ thể |
Hồng cầu | Hình đĩa, lõm hai mặt, không nhân, màu đỏ | Tham gia vận chuyển chất khí (O2, CO2) |
Quan sát Hình 13.2, hãy nêu các thành phần cấu tạo của phân tử ATP.
Các thành phần cấu tạo của phân tử ATP: ba nhóm phosphate, đường ribose và adenine.
Quan sát hình 43.1 và nêu các thành phần cấu trúc của Sinh quyển.
- Các thành phần cấu trúc của Sinh quyển bao gồm khí quyển, địa quyển và thủy quyển
Sinh quyển bao gồm: Khí quyển, địa quyển, thuỷ quyển
Quan sát hình 41.2, nêu các thành phần cấu trúc cơ bản của hệ sinh thái và mối quan hệ giữa các thành phần này.
Cấu trúc cơ bản của 1 hệ sinh thái gồm 2 thành phần chính: Thành phần vô sinh, thành phần hữu sinh
- Thành phần vô sinh: các đặc điểm, yếu tố môi trường sống
- Thành phần hữu sinh:
+ Sinh vật sản xuất: Các sv có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ - tảo, thực vật
+ Sinh vật tiêu thụ: Các sv không có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ - đông vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, động vật ăn tạp
+ Sinh vật phân giải: Các sv có khả năng phân giải các chất hữu cơ tự nhiên hoặc từ xác sv thành các chất vô cơ đơn giản hơn - vi khuẩn phân giải, nấm, giun đất,...
Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân
Cấu tạo của nhân:
- Màng nhân
- Lỗ màng nhân
- Nhân con
- Sợi nhiễm sắc
- Chất nhân