Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm khái quát của một đới khí hậu tùy chọn.
Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên các đới và kiểu khí hậu của châu Âu.
- Trình bày đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu.
* Đặc điểm phân hóa khí hậu ở châu Âu: khí hậu phân hóa đa dạng thành các đới và kiểu khí hậu.
- Đới khí hậu cực và cận cực:
+ Phân bố: phía bắc châu lục và các đảo vùng cực.
+ Khí hậu lạnh giá quanh năm, lượng mưa rất ít.
- Đới khí hậu ôn đới: chiếm phần lớn diện tích, gồm 2 kiểu khí hậu
+ Khí hậu ôn đới hải dương:
Phân bố: các đảo và vùng ven biển phía tây.
Khí hậu điều hòa, mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm; nhiệt độ trung bình năm thường trên 0oC; mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn.
+ Khí hậu ôn đới lục địa:
Phân bố: vùng trung tâm và phía đông châu lục.
Mùa hè nóng, mùa dông lạnh hơn so với khí hậu ôn đới hải dương; lượng mưa ít, giảm dần từ tây sang đông.
- Đới khí hậu cận nhiệt:
+ Phân bố: phía nam châu lục.
+ Mùa hè nóng, khô; mùa đông ấm, có mưa rào,lượng mưa ở mức trung bình.
- Ngoài ra, khu vực núi cao, khí hậu thay đổi theo độ cao, trên đỉnh núi thường có băng tuyết bao phủ.
Hãy lựa chọn và trình bày khái quát đặc điểm của một đới khí hậu trên Trái Đất.
refer:
Đặc điểm của đới nóng:
– Nóng quanh năm, nhiệt độ tủng bình trên 20 độ C
– Lượng mưa trung bình từ 1000 – 2000mm
– Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch.
Hai đới ôn hoà (ôn đới):
Vị trí:từ 23 độ 27'B đến 63 độ 33'B; từ 23 độ 27'N đến 63 độ 33'NNhiệt độ không khí trung bình năm duới 20°C, tháng nóng nhất không nhỏ hơn 10°C.Các mùa trong năm rất rõ rệt.Lượng mưa trung bình năm dao động từ 500 mm đến 1 000 mm.Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đớiDựa vào hình 4 và thông tin trong bài, em hãy trình bày khái quát về Liên minh châu Âu.
- Trình bày khái quát về Liên minh châu Âu: Tiền thân là cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). Được thành lập năm 1957 với 6 thành viên có tên viết tắt là EU. Đến năm 2020 có 27 quốc gia thành viên, diện tích 4,1 triệu km2, dân số 447,7 triệu người.
Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy :
- Nêu tên các đới khí hậu ở châu Phi.
- Nhận xét đặc điểm chung của khí hậu châu Phi.
- Các đới khí hậu ở châu Phi:
+ Đới khí hậu xích đạo;
+ Đới khí hậu cận xích đạo;
+ Đới khí hậu nhiệt đới;
+ Đới khí hậu cận nhiệt.
- Đặc điểm chung của khí hậu châu Phi:
+ Khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 20oC, lượng mưa thấp.
+ Các đới khí hậu phân bố gần như đối xứng nhau qua Xích đạo.
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ.
Đặc điểm các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ:
- Đới lạnh:
+ Khí hậu cực và cận cực, lạnh giá nên nhiều nơi có lớp băng tuyết phủ dày trên diện tích rộng.
+ Cảnh quan chủ yếu là đồng rêu, phía nam có rừng thưa.
+ Động vật ít phong phú: gấu trắng, báo Bắc cực, tuần lộc và các loài chim di trú,...
- Đới ôn hòa: Chiếm diện tích rộng và phân hóa đa dạng.
+ Phân hóa theo chiều bắc - nam: phía bắc (rừng lá kim) - trung tâm (đồng cỏ) - phía nam (rừng lá rộng).
+ Phân hóa theo chiều tây - đông: Tây Nam Hoa Kỳ (vùn ven biển) có rừng lá cứng, cây bụi - nội địa có các hoang mạc và bán hoang mạc.
+ Động vật: chủ yếu gồm bò rừng Mỹ, sư tử Mỹ, chó sói, gấu nâu, gấu trúc, báo Mỹ,...
- Đới nóng:
+ Chiếm diện tích lớn phía nam Hoa Kỳ.
+ Rừng nhiệt đới ẩm phát triển.
+ Phía tây nam khí hậu khô hạn nên chủ yếu là cây bụi, bán hoang mạc và hoang mạc.
+ Quần đảo Ha-oai có nhiều loài đặc hữu.
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm, đặc điểm tài nguyên thiên nhiên.
- Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên.
* Khái niệm: Là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống của con người.
* Đặc điểm
- Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều trong không gian, phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, khí hậu,... của các lãnh thổ.
- Đại bộ phận các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự nhiên, dựa vào công dụng kinh tế và khả năng bị hao kiệt.
* Vai trò của tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế.
- Yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển, cơ sở để phát triển nông nghiệp và công nghiệp,...
- Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố quan trọng cho phát triển kinh tế ổn định và tích luỹ vốn.
- Khai thác hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể cung cấp nguyên, nhiên liệu ổn định cho sản xuất trong nước.
- Tài nguyên thiên nhiên có thể được khai thác để xuất khẩu, tích luỹ vốn thực hiện quá trình công nghiệp hoá, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống dân sinh,...
Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm, đặc điểm môi trường.
- Phân tích vai trò của môi trường, lấy ví dụ minh họa.
* Khái niệm: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên.
* Đặc điểm
- Môi trường sống của con người bao gồm: môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.
- Môi trường tự nhiên bao gồm đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,... Các yếu tố này tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên nhưng vẫn chịu tác động của con người.
- Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người. Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người.
- Môi trường xã hội là các quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp với các luật lệ, thể chế, quy định, cam kết ở các cấp khác nhau. Nó định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định.
* Vai trò của môi trường
- Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người.
- Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
- Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.
- Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất.
Dựa vào thông tin trong bài và hình 6.1, hãy nêu những đặc điểm thể hiện tính nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta.
Tham khảo
- Tính chất nhiệt đới thể hiện qua các yếu tố bức xạ:
+ Lượng bức xạ tổng cộng của nước ta lớn; cán cân bức xạ trên lãnh thổ luôn dương (từ 70 - 100 kcal/cm2/năm).
+ Nhiệt độ trung bình năm ở hầu hết mọi nơi trên cả nước đều trên 200C (trừ vùng núi cao) và tăng dần từ Bắc vào Nam.
+ Số giờ nắng nhiều, đạt từ 1400 - 3000 giờ/ năm.
- Tính chất ẩm thể hiện qua yếu tố lượng mưa và độ ẩm:
+ Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500 - 2000 mm/năm. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao, lượng mưa trong năm thường nhiều hơn, khoảng 3000 - 4000 mm/ năm.
+ Cân bằng ẩm luôn dương, độ ẩm không khí cao, trên 80%.
trình bày khái quát đặc điểm khí hậu đới nóng
– Đới nóng có khí hậu nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ cao, trung bình trên 20°C, chênh lệch nhiệt độ ngày đêm không quá lớn, biên độ nhiệt thấp. – Có gió Tín phong Đông Bắc và Tín phong Đông Nam thổi quanh năm từ hai dải áp cao chí tuyến về phía xích đạo
- Đới nóng (nhiệt đới):+ Góc chiếu và thời gian chiếu sáng: góc chiếu quanh năm lớn, thời gian chiếu trong năm chênh lệch không nhiều. + Lượng nhiệt: nóng quanh năm. + Lượng mưa: từ 1500mm đến trên 2000mm. + Gió: thường hoạt động là gió Tín phong.
trình bày khái quát đặc điểm khí hậu đới ôn hoà
+ Lượng mưa trung bình năm dao động từ 500 mm đến 1 000 mm. + Gió thổi thường xuyên là gió Tây ôn đới. + Khu vực có bằng tuyết hầu như quanh năm. + Nhiệt độ trung bình của tất cả các tháng trong năm đều dưới 100C.