Cho sơ đồ mạch điện như hình 1, trong đó: R1 = 6ôm, R2 =30ôm ; R3 = 15ôm . Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính cường độ dòng điện qua R1, và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3, khi đó.
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.Trong đó R1= 6ôm , R2 = R3 = 12ôm. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch điện là U=12V a)tính điện trở tương đương của đoạn mạch b)tính cường độ dòng điện di qua các điện trở
|
CTM: \(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)
a)\(R_{23}=R_2+R_3=12+12=24\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{6\cdot24}{6+24}=4,8\Omega\)
b)\(U_1=U_{23}=U=12V\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{4,8}=2,5A\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_2=I_3=I_{23}=I_m-I_1=2,5-2=0,5A\)
Cho 3 điện trở R1=6ôm,R2= 12ôm R3= 16ôm đc mắc với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V 1,vẽ sơ đồ mạch điện khi mắc 3 điện trở trên song song vào mạch
Câu 1:Một mạch điện gồm ba điện trở R1; R2 và R3 mắc song song. Khi dòng điện qua các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1; R2; R3 bằng nhau, vì sao? Câu 2:Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; vôn kế chỉ 3V. a) Tìm số chỉ của ampe kế. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB. Đề kiểm tra Vật Lí 9 Câu 3:Ba bóng đèn giống nhau và đều có hiệu điện thế định mức 12V được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 24V. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu mỗi bóng đèn.
Câu 1:
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R}\)
Mà: R1//R2//R3 nên U = U1 = U2 = U3
Cho nên nếu I = I1 = I2 = I3 thì R1 = R2 = R3 (đpcm)
Câu 2: bạn cho mình xin cái sơ đồ để làm nhé!
Câu 3:
Do ba đèn có hiệu điện thế định mức giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau \(R=R1=R2=R3\).
Mà cả ba điện trở giống nhau đều mắc nối tiếp nên hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn là bằng nhau. Vậy \(U1=U2=U3=\dfrac{U}{3}=\dfrac{24}{3}=8V\)
Cho 3 điện trở R1=6ôm,R2= 12ôm R3= 16ôm đc mắc với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V 1,vẽ sơ đồ mạch điện khi mắc 3 điện trở trên song song vào mạch 2, khi đó tính : a, điện trở tương đương của đoạn mạch b, cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở
a)Điện trở tương đương:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{16}=\dfrac{5}{16}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{16}{5}\Omega=3,2\Omega\)
b)\(R_1//R_2//R_3\Rightarrow U_1=U_2=U_3=U=2,4V\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{2,4}{3,2}=0,75A\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{2,4}{6}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{2,4}{12}=0,2A\)
\(I_3=I_m-I_1-I_2=0,15A\)
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Câu 1.
b) cách 1: Điện trở tương tương là:
Rtđ= R1+R2=5+10=15 Ω
U = \(I.R_{td}=0,2.15=3\left(V\right)\)
Cách 2: ta có: \(I=I_1=I_2=0,2\left(A\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch R1
U1=I1.R1= 0,2.5=1(V)
Hiệu điện thế đoạn mạch R2:
U2= I2.R2= 0,2.10=2(V)
Hiệu điện thế cả đoạn mạch là: U= U1+U2 = 1+2=3(V)
Câu 2
a) cường độ dòng điện của đoạn mạch \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
ta có: I1=I2= I=1,2 A
Điện trở tương đương của dòng điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+20=30\Omega\)
Hiệu điện thế cả mạch điện là:
U = I. Rtd= 1,2.30=36(V)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1 SBT, trong đó R 1 = 15Ω, R 2 = 10Ω, vôn kế chỉ 12V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Hai điện trở R1=30ôm và R2=40ôm mắc nối tiếp giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 120V a. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính cường độn dòng điện trong mạch chính b. Mắc thêm 1 bóng đèn có hiệu điện thế định mức 50V song song với R2. Lúc này đèn sáng bình thường. Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong 30 phút
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=30+40=70\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{120}{70}=\dfrac{12}{7}\left(A\right)\)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.2 SBT, trong đó R 1 = 5Ω , R 2 = 10Ω, ampe kế A 1 chỉ 0,6A. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính
Điện trở tương đương của mạch điện:
Cường độ dòng điện ở mạch chính là:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R 1 = 6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I = 1,2A và dòng điện đi qua điện trở R 2 có cường độ I 2 = 0,4A. Tính R 2 .
R 1 và R 2 mắc song song nên:
I = I 1 + I 2 → I 1 = I - I 2 = 1,2 – 0,4 = 0,8A
Và
Và U = U 2 = U 1 = I 1 . R 1 = 0,8.6 = 4,8V
→ Điện trở R 2 là: