Nêu lợi ích và tác hại của nấm. Mỗi đặc điểm lấy 1 ví dụ tên loại nấm đó.
Nêu lợi ích và tác hại của nấm đối với tự nhiên, con người, động vật và thực vật. Lấy các ví dụ cụ thể cho mỗi lợi ích và tác hại đó.
* Lợi ích:
- Đối với tự nhiên:
+ Phân giải chất thải, xác sinh vật
- Đối với con người:
+ Làm thức ăn (nấm sò, nấm đùi gà,…)
+ Làm thuốc: (nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,…)
+ Chế biến thực phẩm (nấm men sản xuất bánh mì, bia; nấm mốc dùng làm tương,…)
* Tác hại:
- Gây bệnh hắc lào, lang ben,… ở người
- Gây bệnh mốc cam ở thực vật, bệnh nấm da ở động vật
Tham khảo
* Lợi ích:
- Đối với tự nhiên:
+ Phân giải chất thải, xác sinh vật
- Đối với con người:
+ Làm thức ăn (nấm sò, nấm đùi gà,…)
+ Làm thuốc: (nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,…)
+ Chế biến thực phẩm (nấm men sản xuất bánh mì, bia; nấm mốc dùng làm tương,…)
* Tác hại:
- Gây bệnh hắc lào, lang ben,… ở người
- Gây bệnh mốc cam ở thực vật, bệnh nấm da ở động vật
Bài 1:
Trong thực tiễn thực vật có những lợi ích gì ? Lấy ví dụ cho từng vai trò.
Bài 2:
Nêu đặc điểm của nhóm Lưỡng cư và nhóm Chim . Kể tên một số đại diện của mỗi nhóm .
Bài 3:
Nấm độc thường có đặc điểm gì khác so với nấm ăn được ?
ét o éttttttttttttttttttttttttttt
1/ - Thực vật cung cấp thức ăn
- Thực vật cung cấp khí ô xi cho ta hô hấp.
vd: Không có thực vật thì không có nguồn cung cấp ôxi cho động vật và con người.
- Cung cấp nguồn lợi từ lâm nghiệp
vd:
- Làm cảnh, trang trí.
a. Lập bảng để phân biệt các nhóm nấm (tên nhóm, đặc điểm, ví dụ đại diện).
b. Nêu vai trò và tác hại của nấm?
c. Em cần làm gì để phòng chống bệnh nấm da ở người?
Giúp mình với mọi người
b,
Vai trò: quan trọng đối với tự nhiên và con người như: phân hủy xác động vật, thực vật làm sạch môi trường; làm thức ăn cho con người (ví dụ: nấm mộc nhĩ, nấm rơm,...); dùng làm dược liệu (ví dụ: nấm lonh chi, nấm Pencillium...).
Tác hại: Một số loại nấm độc nếu ăn phải sẽ bị ngộ độc, thậm chí tử vong.
Nêu lợi ích, tác hại của lớp giáp xác và cho ví dụ các loài cụ thể với mỗi lợi ích hay tác hại đó ?
Tham khảo
-Làm thực phẩm đông lạnh: Tôm sú,tôm he,tôm lương
-______________ khô: Tôm he,tôm đỏ,tôm bạc
-Nguyên liệu để làm mắm: Tôm tép, cáy cằm
-Làm thực phẩm tươi sống: Tôm, cua, ruốc, cua bể, con ghẹ
-Có hại cho giao thông thủy: Con sun
-Kí sinh gây hại cá: Chân kiếm kí sinh
lợi ích:bắt sâu bọ có hại,làm thực phẩm,...(VD:nhện,tôm,bọ ngựa,...)
tác hại :làm hỏng thuyền,làm hại đến cá(VD:con sun,chân kiếm,...)
II. Vai trò và tác hại của nấm: https://youtu.be/qETfSxLrUY0
1, Lợi ích
STT | Lợi ích | Ví dụ |
1 |
|
|
2 |
|
|
tham khảo
Lợi ích:
- Đối với tự nhiên:
+ Phân giải chất thải, xác sinh vật
- Đối với con người:
+ Làm thức ăn (nấm sò, nấm đùi gà,…)
+ Làm thuốc: (nấm linh chi, đông trùng hạ thảo,…)
+ Chế biến thực phẩm (nấm men sản xuất bánh mì, bia; nấm mốc dùng làm tương,…)
* Tác hại:
- Gây bệnh hắc lào, lang ben,… ở người
- Gây bệnh mốc cam ở thực vật, bệnh nấm da ở động vật
Tham khảo
Vai trò: quan trọng đối với tự nhiên và con người như: phân hủy xác động vật, thực vật làm sạch môi trường; làm thức ăn cho con người (ví dụ: nấm mộc nhĩ, nấm rơm,...); dùng làm dược liệu (ví dụ: nấm lonh chi, nấm Pencillium...).
Tác hại: Một số loại nấm độc nếu ăn phải sẽ bị ngộ độc, thậm chí tử vong.
lợi ích:làm thức ăn VD:nấm hương
làm thuốc VD:nấm linh chi
Trình bày vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn? Lấy ví dụ? Từ đó nêu cách phòng chống nấm có hại?
Vai trò:
Lợi ích:
Phân hủy xác động vật, thực vật làm sạch môi trường; làm thức ăn cho con người (ví dụ: nấm mộc nhĩ, nấm rơm,...); dùng làm dược liệu (ví dụ: nấm lonh chi, nấm Pencillium...).
Tác hại: Một số loại nấm độc nếu ăn phải sẽ bị ngộ độc, thậm chí tử vong.(nấm tán bay, nấm đôi cánh thiên thần,...)
Phòng chống:
+ Không ăn nấm rừng và nấm mọc tự nhiên khi không biết đó là nấm độc hay nấm không độc.
+Kiểm tra nấm thật kỹ trước khi nấu, tuyệt đối không dùng nấm lạ.
+ Không ăn nấm đã bị thối rữa, ôi thiu.
+Chỉ sử dụng khi biết chắc chắn nấm ăn được
Nêu lợi ích và tác hại của vi khuẩn. Lấy ví dụ.
- Một số lợi ích của vi khuẩn:
+ Tham gia phân hủy chất thải và xác sinh vật. Ví dụ: Sử dụng vi sinh vật làm phân bón vi sinh giúp cải tạo đất làm cho cây sinh trưởng và phát triển nhanh; sử dụng vi khuẩn trong xử lí rác thải;…
+ Cố định và làm giàu đạm cho đất. Ví dụ: Vi khuẩn cố định đạm Rhizobium sống cộng sinh giữa rễ cây họ Đậu giúp biến đổi nitrogen trong không khí thành đạm mà cây có thể hấp thụ được;…
+ Dùng để chế biến thực phẩm. Ví dụ: làm sữa chua, làm dưa muối,…
+ Một số vi khuẩn quang hợp tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng oxygen.
- Tác hại:
+ Kí sinh gây bệnh cho con người. Ví dụ: bệnh lao, tiêu chảy, uốn ván,…
+ Gây thối hỏng lương thực, thực phẩm. Ví dụ: thức ăn, cơm để ngoài dễ bị ôi thiu,…
+ Vi khuẩn gây bệnh trên vật nuôi và cây trồng. Ví dụ: bệnh héo vi khuẩn, đốm lá, cháy lá, u sưng và loét,…
- Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người?
- Lấy ví dụ về tác hại và lợi ích của chim đối với con người?
Lợi ích của chim:
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…
Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…
Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).
Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).
Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ...).
Tuy nhiên chim cũng có một số tác hại:
Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ...
Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.
Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.
Lợi ích của chim:
-Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…
-Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…
-Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).
-Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).
-Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).
-Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ...).
Chim cũng có một số tác hại:
-Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ..
.-Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.
-Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.
Nêu lợi ích và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người ? * Lợi ích : - Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm (hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người). - Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. - Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). - Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô,...). - Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). * Tác hại: Có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá..
Hãy cho biết lợi ích và tác hại của ngành ruột khoang? Cho ví dụ với mỗi ý? (nêu ít nhất được 4 lợi ích, 2 tác hại)
tham khảo:
Lợi ích:
- Cung cấp thực phẩm (sứa sen, sứa rô...)
- Tạo thành lớp vỏ Trái Đất (hoá thạch của các loại san hô)
- Làm khu du lịch sinh thái biển (san hô, sứa, hải quỳ...)
- Cung cấp vật trang trí, đồ mĩ nghệ, đồ trang sức (san hô,...)
-Cung cấp vật liệu cho xây dựng (san hô)
- Phục vụ cho việc nghiên cứu địa chất (san hô)
Tác hại:
- Một số loài gầy ngứa, có độc tính cao (sứa lửa, sứa bắp cày...)
- Cản trở giao thông biển (san hô)
Tham khảo
Lợi ích:
- Cung cấp thực phẩm cho con người (sứa sen, sứa rô...)
- Có ý nghĩa về địa chất (san hô)
- Làm khu du lịch sinh thái biển (san hô, sứa, hải quỳ...)
- Cung cấp vật trang trí, đồ mĩ nghệ, đồ trang sức (san hô,...)
- Cung cấp vật liệu cho xây dựng (san hô đá)
Tác hại:
- Một số loài gây ngứa, có độc tính cao (sứa lửa, sứa bắp cày...)
- Cản trở giao thông biển (đảo ngầm san hô)