tìm một phân số biết nếu cộng thêm vào tử số 2 đơn vị và nhân mẫu số với 2 thì giá trị ko đổi
Tìm một số lớn hơn 1,sao cho cộng nếu cộng vào tử số với 2 đơn vị và lấy mẫu nhân với 2 thì giá trị phân số không đổi
Gọi phân số cần tìm là ab (a>b;a,b∈N)
Ta có:
ab =a+22b
=> a.2b=(a+2)b
ab.2=ab+2b
2a=2+a (chia cả 2 vế cho b)
a+a = 2+a
a=2 (trừ cả 2 vế đi a)
Vì a>b => b =1 (b là mẫu số nên b không thể bằng 0)
=> Phân số cần tìm là \(\frac{2}{1}\)= 2
Tìm một phân số , biết rằng nếu cộng thêm vào tử số 2 đơn vị và bớt mẫu số 2 đơn vị thì được phân số mới có tử số và mẫu số là 97 . Nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và bớt ở mẫu số đi 8 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng 1 .
Tìm một phân số , biết rằng nếu cộng thêm vào tử số 2 đơn vị và bớt mẫu số 2 đơn vị thì được phân số mới có tử số và mẫu số là 97 . Nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và bớt ở mẫu số đi 8 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng 1 .
Vì cộng thêm vào tử số 2 đơn vị và bớt 2 đơn vị ở mẫu số thì được phân số mới có tổng của tử số và mẫu số là 97. Suy ra: Tổng của tử số và mẫu số trước khi thêm và bớt là 97
Nếu thêm vào tử số 7 đơn vị và bớt mẫu số đi 8 đơn vị thì được phân số mới có giá trị bằng 1 có nghĩa là phân số mới có tử số bằng mẫu số. Suy ra: Mẫu số cũ lớn hơn tử số cũ là: 7 + 8 = 15
Tử số là: (97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số là: 97 - 41 = 56
Vậy: Phân số cần tìm là: 41/56
Tìm một phân số lớn hơn 1, sao cho nếu cộng vào tử số từ 2 đơn vị và lấy mẫu số nhân với 2 thì giá trị phân số đó không đổi?
Gọi phân số cần tìm là \(\frac{a}{b}\left(a>b;a,b\in N\right)\)
Ta có:
\(\frac{a}{b}=\frac{a+2}{2b}\)
=> a.2b=(a+2)b
ab.2=ab+2b
2a=2+a (chia cả 2 vế cho b)
a+a = 2+a
a=2 (trừ cả 2 vế đi a)
Vì a>b => b =1 (b là mẫu số nên b không thể bằng 0)
=> Phân số cần tìm là \(\frac{2}{1}\)=2
tìm 1 phân số biết nếu cộng thêm vào tử số 2 đơn vị và bớt mẫu số 2 đơn vị thì được phân số mới có tổng của tử và mẫu số là 97.nếu thêm vào tứ số 7 đơn vị và bớt mẫu số đi 8 đơn vị thì được phân số có giá trị bằng 1.tìm phân số đó
Khi thêm vào tử số và bớt ở mẫu số một số đơn vị thì hiệu tổng không thay đổi
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
7 + 8 = 15
Tử số phân số đó là:
(97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số phân số đó là:
97 - 41 = 56
Phân số càn tìm là \(\frac{41}{56}\)
Đáp số; \(\frac{41}{56}\)
Khi thêm vào tử số và bớt ở mẫu số một số đơn vị thì hiệu tổng không thay đổi
Hiệu giữa mẫu số và tử số là:
7 + 8 = 15
Tử số phân số đó là:
(97 - 15) : 2 = 41
Mẫu số phân số đó là:
97 - 41 = 56
Phân số càn tìm là $\frac{41}{56}$4156
Đáp số;
Khi cộng thêm vào tử số và bớt đi ở mẫu số cùng 1 số đơn vị thì tổng của tử và mẫu không thay đổi.
Hiệu của mẫu số và tử số là :
7 + 8 = 15
Mẫu số của phân số đó là :
(97 + 15) : 2 = 56
Tử số của phân số đó là :
56 - 15 = 41
Phân số đó là \(\frac{41}{56}\).
Đáp số : \(\frac{41}{56}\)
Tìm một phân số lớn hơn 1, sao cho nếu cộng vào tử số với 2 đơn vị và lấy mẫu số nhân với 2 thì giá trị phân số không đổi.
Tìm một phân số tối giản sao cho nếu cộng thêm 6 đơn vị vào tử số và cộng thêm 8 đơn vị vào mẫu số thì giá trị của phân số đó không thay đổi?
Gọi phân số cần tìm là a/b
Theo bài ra , ta có : a/b = a + 6 /b+8
=> a(b+8) = b ( a+6 )
ab + a8 = ab +b6
=> 8a = 6b
=> a/b = 6/8
=> a/b = 3/4
Vậy phân số cần tìm là 3/4.
Tìm một phân số có tử bằng 3,mẫu là số dương.Biết rằng nếu nhân tử với 3 và công thêm vào mẫu 14 đơn vị thì giá trị phân số không đổi.
Gọi phân số đó là \(\frac{3}{a}\)
Theo đề, ta có: \(\frac{3.3}{a+14}=\frac{3}{a}\)
<=>\(\frac{9}{a+14}=\frac{3}{a}\)
<=>\(\frac{9}{a+14}=\frac{9}{3a}\)
<=>\(a+14=3a\)
<=>\(2a=14\)
<=>\(a=7\)
Vậy phân số đó là \(\frac{3}{7}\)
Tìm 1 phân số lớn hơn 1, sao cho nếu cộng vào tử số với 2 đơn vị và lấy mấu số nhân 2 thì giá trị phân số ko đổi?
tk hunghung1231234
mk hunghung1231234