Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với quyền tự do kinh doanh của người khác
Em đồng ý hoặc không đồng ý với những ý kiến nào sau đây ? Hãy giải thích vì sao em đồng ý hoặc không đồng ý.
a) Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp ;
b) Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì ;
c) Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật;
d) Buôn bán nhỏ thì không cần phải kê khai ;
đ) Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước ;
e) Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đã kê khai.
- Em đồng ý với ý kiến: (c), (đ), (e)
Bởi vì những ý kiến đó là thực hiện đúng những quy định của pháp luật về quyền tự do kinh doanh của công dân và nghĩa vụ đóng thuế mà pháp luật quy định.
- Em không đồng ý với ý kiến: (a), (b), (d)
Bởi vì công dân không được phép kinh doanh những mặt hàng Nhà nước cấm; dù buôn bán nhỏ cũng phải đăng kí kinh doanh theo quy định của Nhà nước.
Theo bạn, chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV / AIDS và gia đình họ?
Chúng ta không nên xa lánh, phân biệt đối xử với họ. Ví những tiếp xúc thông thường không làm lây nhiễm HIV. Nếu có thể chúng ta cần hỗ trợ giúp họ sống lạc quan, lành mạnh.
Em đồng ý hoặc không đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Hãy giải thích vì sao em đồng ý hoặc không đồng ý?
a) Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp;
b) Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì, hàng gì;
c) Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật;
d) Buôn bán nhỏ thì không cần phải kê khai;
đ) Đóng thuế là góp phần xây dựng đất nước;
e) Buôn bán phải theo đúng số lượng và mặt hàng đã kê khai.
- Em đồng ý với ý kiến: (c), (đ), (e)
Bởi vì những ý kiến đó là thực hiện đúng những quy định của pháp luật về quyền tự do kinh doanh của công dân và nghĩa vụ đóng thuế mà pháp luật quy định.
- Em không đồng ý với ý kiến: (a), (b), (d)
Bởi vì công dân không được phép kinh doanh những mặt hàng Nhà nước cấm; dù buôn bán nhỏ cũng phải đăng kí kinh doanh theo quy định của Nhà nước.
- Thế nào là quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân?
- Quy định của pháp luật về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân?
-Quyền tự do kinh doanh: Công dân có thể kinh doanh các mặt hàng tuỳ ý miễn sao kinh doanh dưới sự quản lí của nhà nước và không buôn bán các mặt hàng có trong danh sách đen,.....Các hộ kinh doanh có các hành vi buôn bán gian dối đều sẽ phải chịu án phạt của nhà nước. Có thể là cấm kinh doanh trong vài tháng hoặc thậm chí tước đi giấy phép kinh doanh,....
-Đóng thuế: Đây là nghĩa vụ của công dân khi kinh doanh, số thuế được thu sẽ được chi vào các việc chung đảm bảo lợi nhuận cho cả nhà nước và công dân, đóng thuế cũng làm ổn định chung về cơ cấu thị trường,...Các hành vi trốn thuế đều là vi phạm pháp luật,...
✔THAM KHẢO
Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Tuy nhiên, người kinh doanh phải tuân thủ trên những quy định của pháp luật và sự quản lý của nhà nước.
Tự do kinh doanh là quyền được lựa chọn:Hình thức tổ chức kinh tếNgành nghềQuy mô kinh doanhTuy nhiên, tất cả phải tuân theo quy định của pháp luật và chịu sự quản lí của nhà nước
REFER
Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, ngành nghề và quy mô kinh doanh. Tuy nhiên, người kinh doanh phải tuân thủ trên những quy định của pháp luật và sự quản lý của nhà nước.
Tự do kinh doanh là quyền được lựa chọn:Hình thức tổ chức kinh tếNgành nghềQuy mô kinh doanh
Tuy nhiên, tất cả phải tuân theo quy định của pháp luật và chịu sự quản lí của nhà nước
Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là :
A. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thich của mình.
C. Công dân có quyền tự do kinh doanh các mặt hàng nhà nước cấm.
D. Công dân có quyền tự do kinh doanh và không phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đáp án: A
Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Đối tượng nào sau đây không có quyền tự do kinh doanh?
A. Sĩ quan.
B. Doanh nhân.
C. Giáo viên.
D. Người lao động tự do.
Chọn đáp án A
Theo Điều 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005, mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp ở Việt Nam theo quy định của luật này trừ những người sau đây: cán bộ, công chức theo quy định của luật cán bộ công chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; người chưa thành niên, người thành niên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án nhân dân cấm hành nghề kinh doanh.
Đối tượng nào sau đây không có quyền tự do kinh doanh?
A. Sĩ quan
B. Doanh nhân
C. Giáo viên
D. Người lao động tự do.
Chọn đáp án A
Theo Điều 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005, mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp ở Việt Nam theo quy định của luật này trừ những người sau đây: cán bộ, công chức theo quy định của luật cán bộ công chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; người chưa thành niên, người thành niên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án nhân dân cấm hành nghề kinh doanh.
Đối tượng nào sau đây không có quyền tự do kinh doanh?
A. Doanh nhân.
B. Người lao động tự do.
C. Giáo viên.
D. Quân nhân chuyên nghiệp.
Chọn đáp án D
Theo Điều 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005, mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp ở Việt Nam theo quy định của luật này trừ những người sau đây: cán bộ, công chức theo quy định của luật cán bộ công chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; người chưa thành niên, người thành niên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án nhân dân cấm hành nghề kinh doanh.
Đối tượng nào sau đây không có quyền tự do kinh doanh?
A. Doanh nhân.
B. Người lao động tự do.
C. Giáo viên.
D. Quân nhân chuyên nghiệp.
Chọn đáp án D
Theo Điều 13 Luật Doanh nghiệp năm 2005, mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp ở Việt Nam theo quy định của luật này trừ những người sau đây: cán bộ, công chức theo quy định của luật cán bộ công chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; người chưa thành niên, người thành niên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án nhân dân cấm hành nghề kinh doanh.