32 The refugees were at sea for 40 days before reaching …
A, soil
B, ground
C, land
D, earth
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35.
Some time ago, scientists began experiments to find out (31)______ it would be possible to set up a “village” under the sea. A special room was built and lowered (32)______ the water of Port Sudan in the Red Sea. For 29 days, five men lived at a depth of 40 feet. At a (33)______ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (34)______ many interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (35)______ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some undersea farms would provide food for the growing population of the world.
Điền ô số 32
A. underneath
B. into
C. down
D. below
Đáp án B
into (the) water : xuống nước => be lowered into (the) water : hạ thủy (giới từ into chỉ sự chuyển động đi xuống – vào trong)
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35.
Some time ago, scientists began experiments to find out (31)______ it would be possible to set up a “village” under the sea. A special room was built and lowered (32)______ the water of Port Sudan in the Red Sea. For 29 days, five men lived at a depth of 40 feet. At a (33)______ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (34)______ many interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (35)______ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some undersea farms would provide food for the growing population of the world.
Điền ô số 35
A. implanting
B. transplanting
C. growing
D. cultivating
Đáp án D
không thể dùng implant (cấy vào) hay transplant (ghép vào)
còn lại C. growing và D. cultivating, ta chọn D. với động từ cultivate nghĩa là chuẩn bị, và sử dụng một khu đất / khu vực nào đó để trồng thực vật, từ này có nghĩa tổng quát hơn là grow (đơn thuần là gieo trồng).
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35.
Some time ago, scientists began experiments to find out (31)______ it would be possible to set up a “village” under the sea. A special room was built and lowered (32)______ the water of Port Sudan in the Red Sea. For 29 days, five men lived at a depth of 40 feet. At a (33)______ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (34)______ many interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (35)______ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some undersea farms would provide food for the growing population of the world.
Điền ô số 34
A. made
B. exercised
C. caught
D. done
Đáp án A
make / carry out an observation (observations) : thực hiện cuộc khảo sát
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35.
Some time ago, scientists began experiments to find out (31)______ it would be possible to set up a “village” under the sea. A special room was built and lowered (32)______ the water of Port Sudan in the Red Sea. For 29 days, five men lived at a depth of 40 feet. At a (33)______ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (34)______ many interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (35)______ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some undersea farms would provide food for the growing population of the world.
Điền ô số 33
A. any
B. more
C. much
D. some
Đáp án C
Sau chỗ trống là một tĩnh từ so sánh hơn (lower), nên trước lower phải là một phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho nó. Ta dùng much để bổ nghĩa cho tĩnh từ so sánh hơn. much + tĩnh từ ss hơn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 31 to 35.
Some time ago, scientists began experiments to find out (31)______ it would be possible to set up a “village” under the sea. A special room was built and lowered (32)______ the water of Port Sudan in the Red Sea. For 29 days, five men lived at a depth of 40 feet. At a (33)______ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (34)______ many interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (35)______ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some undersea farms would provide food for the growing population of the world.
Điền ô số 31
A. which
B. what
C. how
D. whether
Đáp án D
whether mở đầu một mệnh đề, có nghĩa là “có … hay không“. Dịch nghĩa câu đầu ta có thể chọn ngay phương án D.
Dịch: Thời gian trước đây, các khoa học gia đã bắt đầu thử nghiệm để coi coi có thể xây dựng một “ngôi làng” ở dưới lòng đại dương hay không.
1.I(get)_________up early the day before yesterday. 2.The earth(circle)_____the sun once every 365 days. 3.Rivers usually(flow)______to the sea. 4. Do you know that man ,who(smoke)_____there. 5.We(be)______from French.We(be)_______there for 20 years. 6. I(move)_______ to another town next week. 7.I(see)_______that film several times because I like it. 8.She always(go)_________go to bed before her mother does. 9.Mary(lose)________her hat for 2 days. 10.______you(take)______\_ a trip to London next week. 11.She rarely(take)________ a bath before dinner. 12.He(not finish)________ doing it yet. He(not see)_______him since Christmas.
1.I(get)_____got____up early the day before yesterday.
2.The earth(circle)__circles___the sun once every 365 days. 3.Rivers usually(flow)__flow____to the sea.
4. Do you know that man ,who(smoke)_smokes____there. 5.We(be)__are____from French.We(be)___have been____there for 20 years
. 6. I(move)__will move_____ to another town next week. 7.I(see)____have seen___that film several times because I like it. 8.She always(go)_____goes____go to bed before her mother does.
9.Mary(lose)___has lost_____her hat for 2 days. 10.____Will__you(take)__take____\_ a trip to London next week.
11.She rarely(take)__takes______ a bath before dinner. 12.He(not finish)___hasn't finished_____ doing it yet. He(not see)____hasn't seen___him since Christmas.
#Yumi
1.I(get)_________up early the day before yesterday. 2.The earth(circle)_____the sun once every 365 days. 3.Rivers usually(flow)______to the sea. 4. Do you know that man ,who(smoke)_____there. 5.We(be)______from French.We(be)_______there for 20 years. 6. I(move)_______ to another town next week. 7.I(see)_______that film several times because I like it. 8.She always(go)_________go to bed before her mother does. 9.Mary(lose)________her hat for 2 days. 10.______you(take)______\_ a trip to London next week. 11.She rarely(take)________ a bath before dinner. 12.He(not finish)________ doing it yet. He(not see)_______him since Christmas.
bn nào chắc chắn dịch được bài văn này mà ko cần google dịch
Last summer, I went to Nha Trang beach, Vung tau beach. But I like Nha Trang beach than Vung Tau beach. After the exam, I were gone to sea by my family. Nha trang is a wonderful beach. I were go to Nha Trang by train. Oh my god. What a awful trip! I take off the train at haft past two, I take on the train station at haft past eleven. But I happy with days at Nha Trang. Next day, I get up at six o'clock. I went to restaurant for breakfast and drinking coffee in order to not tired when going to play. Next, I went to harbor so as to go to the island. Then the ship go to the island, All people in the ship are shock expect my father, friend of my father, touristman. In Distance, I take the sea. The water of the sea is fresh, cool. In the bottom of the sea, we can see the coral. It's beautiful. Next, I went to other islands for visit and come back the harbor before come back the hotel. In the hotel, I rest thirty minutes before eat the dinner. In the evening, I take the motorbike ride along the beach in order to go for a sightseeing Nha Tràng city.
What a wonderful trip! I happy after the trip. The trip will help me study well.
Mùa hè năm ngoái, tôi đến bãi biển Nha Trang, bãi biển Vũng Tàu. Nhưng tôi thích bãi biển Nha Trang hơn là bãi biển Vũng Tàu. Sau kỳ thi, tôi đã đi biển bởi gia đình. Nha trang là một bãi biển tuyệt vời. Tôi đã đi Nha Trang bằng tàu hỏa. Ôi chúa ơi. Thật là một chuyến đi khủng khiếp! Tôi xuống tàu lúc hai giờ rưỡi, tôi lên ga xe lửa lúc mười một giờ rưỡi. Nhưng tôi rất vui với những ngày ở Nha Trang. Ngày hôm sau, tôi thức dậy lúc sáu giờ. Tôi đã đi đến nhà hàng cho bữa ăn sáng và uống cà phê để không mệt mỏi khi đi chơi. Tiếp theo, tôi đến bến cảng để đi đến đảo. Sau đó, con tàu đi đến hòn đảo, Tất cả mọi người trong tàu đều bị sốc mong đợi cha tôi, bạn của cha tôi, người du lịch. Trong khoảng cách, tôi đi biển. Nước biển tươi mát. Ở dưới đáy biển, chúng ta có thể thấy san hô. Nó thật đẹp. Tiếp theo, tôi đến các hòn đảo khác để thăm và quay trở lại bến cảng trước khi trở về khách sạn. Trong khách sạn, tôi nghỉ ngơi 30 phút trước khi ăn tối. Buổi tối, tôi đi xe máy dọc theo bãi biển để đi tham quan thành phố Nha Trang. Thật là một chuyến đi tuyệt vời! Tôi hạnh phúc sau chuyến đi. Chuyến đi sẽ giúp tôi học tốt.
Mùa hè năm ngoái, tôi đến bãi biển Nha Trang, bãi biển Vũng Tàu. Nhưng tôi thích bãi biển Nha Trang hơn là bãi biển Vũng Tàu. Sau kỳ thi, tôi đã đi biển bởi gia đình. Nha trang là một bãi biển tuyệt vời. Tôi đã đi Nha Trang bằng tàu hỏa. Ôi chúa ơi. Thật là một chuyến đi khủng khiếp! Tôi xuống tàu lúc hai giờ rưỡi, tôi lên ga xe lửa lúc mười một giờ rưỡi. Nhưng tôi rất vui với những ngày ở Nha Trang. Ngày hôm sau, tôi thức dậy lúc sáu giờ. Tôi đã đi đến nhà hàng cho bữa ăn sáng và uống cà phê để không mệt mỏi khi đi chơi. Tiếp theo, tôi đến bến cảng để đi đến đảo. Sau đó, con tàu đi đến hòn đảo, Tất cả mọi người trong tàu đều bị sốc mong đợi cha tôi, bạn của cha tôi, người du lịch. Trong khoảng cách, tôi đi biển. Nước biển tươi mát. Ở dưới đáy biển, chúng ta có thể thấy san hô. Nó thật đẹp. Tiếp theo, tôi đến các hòn đảo khác để thăm và quay trở lại bến cảng trước khi trở về khách sạn. Trong khách sạn, tôi nghỉ ngơi 30 phút trước khi ăn tối. Buổi tối, tôi đi xe máy dọc theo bãi biển để đi tham quan thành phố Nha Trang.
Thật là một chuyến đi tuyệt vời! Tôi hạnh phúc sau chuyến đi. Chuyến đi sẽ giúp tôi học tốt.
Mùa hè năm ngoái, tôi đến bãi biển Nha Trang, bãi biển Vũng Tàu. Nhưng tôi thích bãi biển Nha Trang hơn là bãi biển Vũng Tàu. Sau kỳ thi, tôi đã đi biển bởi gia đình. Nha trang là một bãi biển tuyệt vời. Tôi đã đi Nha Trang bằng tàu hỏa. Ôi chúa ơi. Thật là một chuyến đi khủng khiếp! Tôi xuống tàu lúc hai giờ rưỡi, tôi lên ga xe lửa lúc mười một giờ rưỡi. Nhưng tôi rất vui với những ngày ở Nha Trang. Ngày hôm sau, tôi thức dậy lúc sáu giờ. Tôi đã đi đến nhà hàng cho bữa ăn sáng và uống cà phê để không mệt mỏi khi đi chơi. Tiếp theo, tôi đến bến cảng để đi đến đảo. Sau đó, con tàu đi đến hòn đảo, Tất cả mọi người trong tàu đều bị sốc mong đợi cha tôi, bạn của cha tôi, người du lịch. Trong khoảng cách, tôi đi biển. Nước biển tươi mát. Ở dưới đáy biển, chúng ta có thể thấy san hô. Nó thật đẹp. Tiếp theo, tôi đến các hòn đảo khác để thăm và quay trở lại bến cảng trước khi trở về khách sạn. Trong khách sạn, tôi nghỉ ngơi 30 phút trước khi ăn tối. Buổi tối, tôi đi xe máy dọc theo bãi biển để đi tham quan thành phố Nha Trang.
Thật là một chuyến đi tuyệt vời! Tôi hạnh phúc sau chuyến đi. Chuyến đi sẽ giúp tôi học tốt.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
Some time ago, scientists began experiments to find out (33)______ it would be possible to set up a “village” under the sea. A special room was built and lowered (34)______ the water of Port Sudan in the Red Sea. For 29 days, five men lived at a depth of 40 feet. At a (35)______ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (36)______ many interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (37)______ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some undersea farms would provide food for the growing population of the world.
Điền vào số (34)
A. underneath
B. into
C. down
D. below
Đáp án B
into (the) water : xuống nước => be lowered into (the) water : hạ thủy (giới từ into chỉ sự chuyển động đi xuống – vào trong)
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
Some time ago, scientists began experiments to find out (33)______ it would be possible to set up a “village” under the sea. A special room was built and lowered (34)______ the water of Port Sudan in the Red Sea. For 29 days, five men lived at a depth of 40 feet. At a (35)______ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (36)______ many interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (37)______ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some undersea farms would provide food for the growing population of the world.
Điền vào số (35)
A. any
B. more
C. much
D. some
Đáp án C
Sau chỗ trống là một tĩnh từ so sánh hơn (lower), nên trước lower phải là một phó từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho nó. Ta dùng much để bổ nghĩa cho tĩnh từ so sánh hơn. much + tĩnh từ ss hơn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 33 to 37.
Some time ago, scientists began experiments to find out (33)______ it would be possible to set up a “village” under the sea. A special room was built and lowered (34)______ the water of Port Sudan in the Red Sea. For 29 days, five men lived at a depth of 40 feet. At a (35)______ lower level, another two divers stayed for a week in a smaller “house”. On returning to the surface, the men said that they had experienced no difficulty in breathing and had (36)______ many interesting scientific observations. The captain of the party, Commander Cousteau, spoke of the possibility of (37)______ the seabed. He said that some permanent stations were to be set up under the sea, and some undersea farms would provide food for the growing population of the world.
Điền vào số (33)
A. which
B. what
C. how
D. whether
Đáp án D
whether mở đầu một mệnh đề, có nghĩa là “có … hay không“. Dịch nghĩa câu đầu ta có thể chọn ngay phương án D.
Dịch: Thời gian trước đây, các khoa học gia đã bắt đầu thử nghiệm để coi coi có thể xây dựng một “ngôi làng” ở dưới lòng đại dương hay không.