tìm phân số bằng phân số bằng 7/6 và có tổng của tử số và mẫu số là 130
Tổng của tử số và mẫu số của một phân số là 4140. Sau khi rút gon phân số đó ta được phân số 7/13. Tìm phân số khi chưa rút gọn. Khi rút gọn được phân số 7/13, vậy tử số có mấy phần bằng nhau và mẫu có mấy phần như thế? ( Tử số có 7 phần bằng nhau thì mẫu số có 13 phần như thế)
Phân số sau khi rút gọn được phân số 7/13 . Coi tử số có 7 phần bằng nhau và mẫu số là 13 phần như thế.
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
7+13=20 ( phần)
Tử số của phân số là:
4140 : 20 x 7=1449
Mẫu số phân số đó là:
4140- 1449=2691
Vậy phân số khi chưa rút gọn là: 1449/ 2691
a) tìm phân số có mẫu số bằng 9, biết rằng khi cộng tử với 10, nhân mẫu với 3 thì giá trị phân số không đổi.
b) tìm phân số có tử là -7, biết rằng khi nhân tử với 3 và cộng mẫu với 26 thì giá trị của phân số không đổi.
c) tìm phân số bằng với phân số 4199 phần 6137 và hiệu của mẫu và tử là 102.
d) tìm phân số bằng với phân số 40549 phần 82087, có tổng của mẫu và tử là 1612.
e) tìm phân số a phần b =42275 phần 71022 và ƯCLN(a,b) =45.
f) cộng tử và mẫu của phân số 23 phần 40 với cùng một số tự nhên n rồi rút gọn ta được 3 phần 4. tìm n
g) tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá tri của phân số không thay đổi.
h) tìm phân sô tối giản biết giía trị của nó không thay đổi khi cộng tử với 6 và cộng mẫu với 8.
tìm phân số bằng phân số 7/5 và có tổng của tử số và mẫu số là 96
Tìm phân số bằng phân số 5/9 và có hiệu giữa mẫu số và tử số là 36.
Tìm phân số bằng phân số 1/4 có tổng của tử số và mẫu số là 40.
Tìm phân số bằng phân số 5/3 có hiệu bằng 16.
Bài 1 : Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
9 - 5 = 4 ( phần )
Mẫu số là : 36 : 4 x 9 = 81
Tử số là : 81 - 36 = 45
Phân số đó là : 45/81
Bài 2 : Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là :
1 + 4 = 5 ( phần )
Tử số là : 40 : 5 x 1 = 8
Mẫu số là : 40 - 8 = 32
Phân số đó là : 8/32
Bài 3 : Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
5 - 3 = 2 ( phần )
Tử số là : 16 : 2 x 5 = 40
Mẫu số là : 40 - 16 = 24
Phân số đó là : 40/24
đúng thì ủng hộ nha
chúc mừng bạn đã trả lời đúng !!!!!!!!!!!!!!!
Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 6 là
các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là
Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 6 là
\(\frac{3}{3},\frac{4}{2},\frac{5}{1},\frac{2}{4},\frac{1}{5}.\)
Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là
\(\frac{6}{2},\frac{3}{4},\frac{2}{6},\frac{12}{1},\frac{1}{12},\frac{4}{3}.\)
_Học tốt_
Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 6 là : 1/5 ; 2/4 ; 3/3 ; 4/2 ; 5/1
các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là : 1/11 ; 2/10 ; 3/9 ; 4/8 ; 5/7 ; 6/6 ; 7/5 ; 8/4 ; 9/3 ; 10/2 ; 11/1
Tìm một phân số có mẫu số hơn tử số 36 đơn vị và bằng phân số 3/5.
Tìm một phân số có mẫu số hơn tử số 15 đơn vị và bằng phân số 51/68.
Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số là 215 và bằng phân số 38/57.
Câu 1:Ta coi tử số là 3 phần,mẫu số là 5 phần
Tử số là:36:(5-3)x3=54
Mẫu số là:54:3x5=90
Câu 2:tương tự câu 1
Câu 1 : 54/90
Câu 2: 45/60
Câu 3 :430/645
Bài 4: Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau: 37; 95; 78; 151119; 8496; 189105
Bài 5: Tìm phân số có tử số lớn hơn mẫu số 8 đơn vị và sau khi rút gọn ta được phân số 53
Bài 6: Tìm phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 15 đơn vị và sau khi rút gọn ta được phân số 23
Bài 7: Tìm phân số bằng phân số 916 sao cho tổng của tử số và mẫu số bằng 375 đơn vị.
mình đang cần gấp các bạn giúp mình nhanh nhé ! thank you
Bài 4:
7/8=84/96
9/5=189/105
3/7=51/119
Bài 5
Đáp án: 20/12.
Giải thích các bước giải:
5/3 = 10/6 = 15/9 = 20/12 = 25/15
10/6: tử lớn hơn mẫu 4 đơn vị
15/9: tử lớn hơn mẫu 6 đơn vị
20/12: tử lớn hơn mẫu 8 đơn vị
25/15: tử lớn hơn mẫu 10 đơn vị
Vậy phân số 20/12 có tử số lớn hơn mẫu số 8 đơn vị
( Bạn có thể thêm công thức quy đồng )
Bài 6:
Ta có
2/3=6/9
mà 6+9=15
Nên phân số đó là 6/9
Bài 7:
Tổng số phần bằng nhau của tử số và mẫu số là :
9 + 16 = 25 ( phần )
Tử số của phân số là :
375 : 25 . 9 = 135
Mẫu số của phân số là :
375 - 135 = 240
Nên phân số cần tìm là : \(\frac{135}{240}\)
tìm 2 phân số khác nhau có tử số và mẫu số bé hơn 10. biết rằng trong mỗi phân số tử số đều bé hơn mẫu số 1 đơn vị và tổng của 2 phân số bằng 7/6
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số :..................................................................................................................................
2. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là :...............................................................................
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là :..............................................................................................................................
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là :................................................................................................
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là :.....................................................................................................................
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)