Tìm giá trị của n\(\in\)Z để phân số sau là phân số tối giản:
\(\frac{n-3}{n-4}\)
Cho phân số A= \(\dfrac{2n+3}{4n+1}\) ( \(n\in Z\) )
a) Tìm n để A= \(\dfrac{13}{21}\)
b) Tìm tất cả các giá trị của n để A có giá trị là phân số tối giản
\(a)\,\,A=\dfrac{13}{21} \Leftrightarrow \dfrac{2n+3}{4n+1}=\dfrac{13}{21} \\ \Leftrightarrow 21(2n+3)=13(4n+1)\\\Leftrightarrow 42n+63=52n+13\\\Leftrightarrow 42n-52n=13-63 \\\Leftrightarrow -10n=-50\\\Leftrightarrow n=(-50):(-10)\\\Leftrightarrow n=5\)
Cho phân số A= \(\frac{2n+3}{4n+1}\) ( \(n\in Z\) )
a) Tìm n để A = \(\frac{13}{21}\)
b) Tìm tất cả các giá trị của n để A có giá trị là phân số tối giản
Cho phân số \(\frac{n+9}{n-6}\)( \(n\in N,n>6\))
a) Tìm các giá trị của n để phân số có giá trị tự nhiên
b) Tìm các giá trị là n để phân số tối giản
Để \(\frac{n+9}{n-6}\inℕ\)
\(\Rightarrow n+9⋮n-6\)
\(\Rightarrow n-6+15⋮n-6\)
Ta có : Vì \(n-6⋮n-6\)
\(\Rightarrow15⋮n-6\)
\(\Rightarrow n-6\inƯ_{\left(15\right)}\)
\(\Rightarrow n-6\in\left\{1;3;5;15\right\}\)
Lập bảng xét các trường hợp :
\(n-6\) | \(1\) | \(3\) | \(5\) | \(15\) |
\(n\) | \(7\) | \(9\) | \(11\) | \(21\) |
Vậy \(\frac{n+9}{n-6}\inℕ\Leftrightarrow n\in\left\{7;9;11;21\right\}\)
Để \(\frac{n+9}{n-6}\)là số nguyên
\(\Rightarrow n+9⋮n-6\)
\(\Rightarrow n-6+15⋮n-6\)
Ta có :\(n-6⋮n-6\)
\(\Rightarrow15⋮n-6\)
\(\Rightarrow n-6\inƯ\left(15\right)=\left\{\mp1;\mp3;\mp5;\mp15\right\}\)
n-6 | -1 | 1 | -3 | 3 | 5 | -5 | -15 | 15 |
n | 5 | 7 | 3 | 9 | 11 | 1 | -9 | 21 |
Bài 1: Cho phân số n+9/n-6 ( n>6, n thuộc Z)
a, Tìm mọi giá trị của n để phân số có giá trị nguyên
b, Tìm mọi giá trị của n để phân số là phân số tối giản
Lời giải:
a. Để phân số đã cho có giá trị nguyên thì:
$n+9\vdots n-6$
$\Rightarrow (n-6)+15\vdots n-6$
$\Rightarrow 15\vdots n-6$
Mà $n>6$ nên $n-6>0$
$\Rightarrow n-6\in\left\{1;3;5;15\right\}$
$\Rightarrow n\in \left\{7; 9; 11; 21\right\}$
b.
Gọi $d=ƯCLN(n+9, n-6)$
$\Rightarrow n+9\vdots d; n-6\vdots d$
$\Rightarrow (n+9)-(n-6)\vdots d$
$\Rightarrow 15\vdots d$
Để ps đã cho tối giản thì $(d,15)=1$
$\Rightarrow (3,d)=(5,d)=1$
Điều này xảy ra khi:
$n-6\not\vdots 3; n-6\not\vdots 5$
$\Rightarrow n\not\vdots 3$ và $n-1\not\vdots 5$
$\Rightarrow n\not\vdots 3$ và $n\neq 5k+1$ với $k$ nguyên.
Cho phân số \(A=\frac{n+1}{n-3}\)(n thuộc Z)
a, Tìm n để A là phân số
b, Tìm n để A là phân số tối giản
c, Tìm n để A có giá trị lớn nhất
Ta có : n + 1 chai hết cho n - 3
<=> n - 3 + 4 chia hết cho n - 3
=> 4 chia hết cho n - 3
=> n - 3 thuộc Ư(4) = {-4;-2;-1;1;2;4}
Ta có bảng :
n - 3 | -4 | -2 | -1 | 1 | 2 | 4 |
n | -1 | 1 | 2 | 4 | 5 | 7 |
a) n = 4;5;7
b) n = 4
c) n = 7
Chúc bạn học tốt !!!
Cho phân số A=\(\frac{n+1}{n-3}\)( n thuộc Z)
a) Tìm n để A là phân số.
b) Tìm n để A là phân số tối giản.
c) Tìm n để A có giá trị lớn nhất.
a) để n là phân số thì n-3 khác 0 nên n khác 3
vậy n là mọi số nguyên khác 3
b) n lẻ
c) để A lớn nhất thì n-3 sẽ nhỏ nhất nên n-3=1 vậy n=4
k nha bạn
k cho mình mình k lại
a, Chứng tỏ với mọi số nguyên n, p/s \(\frac{n^3+2n}{n^4+3n^2+1}\) là tối giản
b, TÌm tất cả giá trị x thuộc Z để phân số: \(\frac{18x+3}{21x+7}\)là phân số tối giản
goi d=UCLN(n3+2n;n4+3n2+1) (d\(\in\)N*)
\(\Rightarrow\)n3+2n va n4+3n2 +1 chia het cho d \(\Rightarrow\)n4+3n2+1-n(n3+2n) =n2+1 chia het cho d
n3+2n -n(n2+1)=n chia het cho d\(\Rightarrow\)n2 +1-n.n==1 chia het cho d\(\Rightarrow\)d \(\in\)U(1)ma d lon nhat , d\(\in\)N* nen d=1
do đó phân số trên là tối giản
ban hoc lop may vay
\(A=\frac{2n-5}{n+3}\) (n THUỘC Z)
a,Tìm n để A là phân số
b,Tìm n thuộc Z để A có giá trị là số nguyên
c,Tìm n thuộc Z để A rút gọn được
d,Tìm n thuộc Z để A là phân số tối giản
a) Để A là phân số thì n + 3 khác 0 => n khác -3 thì A là phân số
b) Để A nguyên thì 2n - 5 chia hết cho n + 3
=> 2n + 6 - 11 chia hết cho n + 3
=> 2.(n + 3) - 11 chia hết cho n + 3
Do 2.(n + 3) chia hết cho n + 3 => 11 chia hết cho n + 3
=> n + 3 thuộc {1 ; -1; 11; -11}
=> n thuộc {-2; -4; 8; -14}
c) Gọi d là ước nguyên tố chung của 2n - 5 và n + 3
=> 2n - 5 chia hết cho d; n + 3 chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d; 2.(n + 3) chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d, 2n + 6 chia hết cho d
=> (2n + 6) - (2n - 5) chia hết cho d
=> 2n + 6 - 2n + 5 chia hết cho d
=> 11 chia hết cho d
=> d thuộc {1 ; 11}
Mà d nguyên tố => d = 11
Với d = 11 thì 2n - 5 chia hết cho 11, n + 3 chia hết cho 11
=> 2n - 5 + 11 chia hết cho 11 => 2n + 6 chia hết cho 11
=> 2.(n + 3) chia hết cho 11
Do (2,11)=1 => n + 3 chia hết cho 11
=> n = 11k + 8 ( k thuộc Z)
Vậy với n = 11k + 8 ( k thuộc Z) thì A rút gọn được
Với n khác 11k + 8 (k thuộc Z) thì A tối giản
a) Để A là phân số thì n + 3 khác 0 => n khác -3 thì A là phân số
b) Để A nguyên thì 2n - 5 chia hết cho n + 3
=> 2n + 6 - 11 chia hết cho n + 3
=> 2.(n + 3) - 11 chia hết cho n + 3
Do 2.(n + 3) chia hết cho n + 3 => 11 chia hết cho n + 3
=> n + 3 thuộc {1 ; -1; 11; -11}
=> n thuộc {-2; -4; 8; -14}
c) Gọi d là ước nguyên tố chung của 2n - 5 và n + 3
=> 2n - 5 chia hết cho d; n + 3 chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d; 2.(n + 3) chia hết cho d
=> 2n - 5 chia hết cho d, 2n + 6 chia hết cho d
=> (2n + 6) - (2n - 5) chia hết cho d
=> 2n + 6 - 2n + 5 chia hết cho d
=> 11 chia hết cho d
=> d thuộc {1 ; 11}
Mà d nguyên tố => d = 11
Với d = 11 thì 2n - 5 chia hết cho 11, n + 3 chia hết cho 11
=> 2n - 5 + 11 chia hết cho 11 => 2n + 6 chia hết cho 11
=> 2.(n + 3) chia hết cho 11
Do (2,11)=1 => n + 3 chia hết cho 11
=> n = 11k + 8 ( k thuộc Z)
Vậy với n = 11k + 8 ( k thuộc Z) thì A rút gọn được
Với n khác 11k + 8 (k thuộc Z) thì A tối giản