Tính được thành phần trăm của hóa trị khi biết thành phần hóa học
Bài 3: Biết đường saccarozơ có công thức hóa học là C12H22O11.
a) Công thức hóa học trên cho em biết điều gì ?
b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong đường.
a, - Đường saccarozo do nguyên tố C, H, O tạo ra
- Có 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O
- PTK = \(12.12+1.22+16.11=342đvC\)
b, \(\%m_C=\dfrac{144.100\%}{342}=42,1\%\\ \%m_H=\dfrac{22.100\%}{342}=6,43\%\)
\(\%m_O=100\%-42,1\%-6,43\%=51,47\%\)
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức hóa học X H 3 . Biết thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong oxit ứng với hóa trị cao nhất của X là 74,07%. Tên gọi của X là
A. nitơ
B. asen
C. lưu huỳnh
D. photpho
Bài 3: Biết chất phèn chua có công thức hóa học là Al2(SO4)3.
a) Nêu ý nghĩa của công thức hóa học trên ?
b)Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong phèn chua.
a) Có 2 nguyên tử nhôm , 3 nguyên tử lưu huỳnh , 12 nguyên tử Oxi
b) \(M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(DvC\right)\\ \%Al=\dfrac{27.2}{342}.100\%=15\%\\ \%S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28\%\\ \%O=100\%-15\%-28\%=57\%\)
a) ý nghĩa:
Được tạo bởi 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
Được tạo bởi 3 nguyên tố là: Al, S và O
Có PTK là: 27. 2 + (32 + 16 . 4) . 3 = 342 (đvC)
b) Thành phần % của các nguyên tố trong h/c là:
\(\%Al=\dfrac{54}{342}=15,78\%\\ \%S=\dfrac{96}{342}=28,07\%\\ \%O=100\%-15,78\%-28,07\%=56,15\%\)
phân tích 1 hợp chất A biết thành phần của A gồm 85,7 phần trăm C và 14,3 phần trăm H cho dA/H2=28 tính a,MA=? b, tìm công thức hóa học của A
Gọi CTHH của A là : \(C_xH_y\)
Có : \(M_{C_xH_y}=28\cdot2=56\) (g/mol)
Lại có : \(\frac{12x}{56}\cdot100\%=85,7\%\Rightarrow x=4\)
\(\frac{y}{56}\cdot100\%=14,3\%\Rightarrow y=8\)
Vậy CTHH của hợp chất A là C4H8
Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là?
PTHH: \(CaCO_3\overset{t^o}{--->}CaO+CO_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:
\(m_{CaCO_{3_{PỨ}}}=m_{CaO}+m_{CO_2}=140+110=250\left(kg\right)\)
=> \(\%_{CaCO_3}=\dfrac{250}{300}.100\%=83,3\%\)
Nêu các bước giải toán xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
Các bước giải :
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
1. Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của oxi, hidro, phương trình hóa học điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
2. Nhận biết khí oxi và hidro
3. Bài toán đơn
4. Bài toán tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong oxit hoặc lập công thức hóa học của oxit.
5. Câu hỏi vận dụng: sự cháy, tính chất vật lí của hidro và oxi
CÁC BN ƠI GIÚP MK VS SẮP THI HK R CÁC BN LM ƠN GIÚP MK VS
Những câu hỏi này là kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa em nhé. Em chịu khó lấy sách ra đọc nha, khi nào mà không hiểu thì em có thể hỏi chị nha!
1. Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của oxi, hidro, phương trình hóa học điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
2. Nhận biết khí oxi và hidro
3. Bài toán đơn
4. Bài toán tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong oxit hoặc lập công thức hóa học của oxit.
5. Câu hỏi vận dụng: sự cháy, tính chất vật lí của hidro và oxi
VD:
Vì sao càng lên cao con người càng khó thở?
Vì sao hiện nay người ta không dùng hidro để bơm vào khinh khí cầu như trước đây?
Vì sao không dùng nước để dập tắt các đám cháy do xăng dầu gây ra?
Vì sao cần sục thêm oxi vào các hồ nuôi cá nhân tạo?
6. Phân loại và gọi tên oxit
CÁC BN ƠI GIÚP MK VS SẮP THI R LM ƠN GIÚP MK VS CÁC BN ƠI
1. Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của oxi, hidro, phương trình hóa học điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
2. Nhận biết khí oxi và hidro
3. Bài toán đơn
4. Bài toán tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong oxit hoặc lập công thức hóa học của oxit.
5. Câu hỏi vận dụng: sự cháy, tính chất vật lí của hidro và oxi
Nêu các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tron hợp chất khi biết công thức hóa học của hợp chất.
Các bước giải :
B1 : Tính khối lượng mol của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Các bước giải:
Bước 1:Tính khối lượng M của hợp chất.
Bước 2 :Tính số M nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 M hợp chất.
Bước 4:Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
☆♡CHÚC BẠN HỌC TỐT♡☆
Bước 1 : tính khối lượng của hợp chất (đvC)
Bước 2 : tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất(đvC)
Bước 3 : tính % khối lượng của nguyên tố trong hợp chất theo công thức :
%mnguyên tố = (NTKnguyên tố * số nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất) : PTKhợp chất