vẽ hình ảnh nhiễm sắc thể trong giảm phân
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể không.
B. thể một kép.
C. thể ba.
D. thể một.
Đáp án B
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái cặp NST số 1 không phân li, các cặp NST khác phân li bình thường → giao tử cái mang 11 NST thiếu 1 NST của cặp số 1.
- Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực cặp NST số 5 không phân li các cặp NST khác phân li bình thường => giao tử đực mang 11 NST thiếu 1NST của cặp số 5.
Hợp tử có bộ NST thiếu 1 NST của cặp số 1 và 1 NST của cặp số 5: 2n-1-1 là thể một nhiễm kép
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực bình thường và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể ba.
B. thể một kép
C. thể một.
D. thể không.
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng:
A. Thể một.
B. Thể không.
C. Thể một kép.
D. Thể ba.
Đáp án C.
Giao tử cái thiếu 1 NST số 1.
Giao tử đực thiếu 1 NST số 5.
=> Hợp tử thiếu 1 NST số 1 và 1 NST số 5.
=> Thể một kép 2n -1 -1.
Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào của một cơ thể động vật có vú 2n bình thường, một học sinh đã thấy các nhiễm sắc thể như hình vẽ bên. Hãy cho biết: a. Tế bào đang ở kỳ nào của nguyên phân hay giảm phân? Giải thích. b. Nếu một tế bào 2n của cơ thể nói trên nguyên phân 5 lần liên tiếp thì số nguyên liệu tương đương với số nhiễm sắc thể đơn môi trường nội bào cung cấp là bao nhiêu? |
c. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kí hiệu bộ nhiễm sắc thể AaBbDDeeXY, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường và cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi. Theo lý thuyết, cơ thể
a) Tế bào đang ở kì giữa của quá trình giảm phân II
Giải thích : Trên tiêu bản, ta thấy có 5 NST kép (số lẻ) xếp thành hàng nên suy ra được các NST không đi thành từng cặp tương đồng
=> Chỉ có thể là quá trình giảm phân, mak các NST xếp thành 1 hàng nên lak Kì giữa II
b) Trước tiên ta tìm được bộ NST 2n của loài lak 2n = 10
(* Do ở kì giữa II có n NST kép = 5 nên 2n sẽ = 10)
-> Số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân :
\(2n.\left(2^5-1\right)=10.\left(2^5-1\right)=310\left(NST\right)\)
* Ở đây đề thiếu nên mik nghĩ tiếp theo đề hỏi lak Tạo ra bao nhiêu loại giao tử và đó lak loại nào ?
- Ta xét cặp NST XY : Do không phân li trong giảm phân 1 nên sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau lak XY và 0
-> Số loại giao tử tạo ra : \(2^3=8\left(loại\right)\)
Các loại giao tử đó là : \(ABDeXY\) và \(ABDe0\) và \(AbDeXY\) và \(AbDe0\) và \(aBDeXY\) và \(aBDe0\) và \(abDeXY\) và \(abDe0\)
Một cơ thể động vật có kiểu gen A b a B D e d e M G m G X H Y .Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể A b a B không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường ;các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 80
B. 88
C. 104
D. 72
Đáp án B
Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG.
Các loại tinh trùng bình thường : 4×2×2×2 = 32
Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể A b a B không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường :
Số loại tinh trùng đột biến : 7×2×2×2 = 56 (7 gồm có : )
Tổng số loại tinh trùng là 88.
Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là XAXa. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bình thường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa, O.
B. XAXa, XaXa, XA, Xa, O.
C. XAXA, XAXa, XA, Xa, O.
D. XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
Chọn D.
Các tế bào mà cặp NST này phân li bình thường ở giảm phân I, không phân li ở giảm phân II cho các loại giao tử là: XAXA , XaXa, O.
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho các loại giao tử là: XA , Xa
Vậy cơ thể trên cho các loại giao tử là XAXA, XaXa, XA, Xa, O.
Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu là 44A+XY. Khi tế bào này thực hiện giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường trong giảm phân I; trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li.
Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có công thức nhiễm sắc thể là
Ở một loài thực vật, các alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể số 2; các alen B và b nằm trên nhiễm sắc thể số 3. Người ta tiến hành phép lai: P: ♀ aaBB x ♂AAbb. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:
(1) Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì F1 sẽ đồng nhất về kiểu gen và đồng tính về kiểu hình.
(2) Trong trường hợp xảy ra đột biến trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì F1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AAaBb : 1ABb.
(3) Trong trường hợp xảy ra đột biến trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì F1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AAaBb : 1aBb.
(4) Trong trường hợp xảy ra đột biến trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì F1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AaBBb : 1Aab.
(5) Trong trường hợp xảy ra đột biến trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì F1 sẽ thu được tỉ lệ kiểu gen là 1AaBbb : 1Aab.
A. 3
B. 4
C. 2.
D. 1
Đáp án C
Nội dung 1 đúng. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì F1 đồng nhất có kiểu gen là AaBb.
Nội dung 2 sai. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là aaB và B. Giới đực giảm phân bình thường tạo giao tử Ab. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaaBb : 1ABb.
Nội dung 3 đúng. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là AAb và b. Giới cái giảm phân bình thường tạo giao tử aB. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaaBb : 1aBb.
Nội dung 4 sai. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là Abb và A. Giới cái giảm phân bình thường tạo giao tử aB. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaBbb : 1AaB.
Nội dung 5 sai. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là aBB và a. Giới đực giảm phân bình thường tạo giao tử Ab. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaBBb : 1Aab
Ở châu chấu, con đực (XO) có 2n = 23, con cái (XX) có 2n = 24. Giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 con châu chấu đực, có một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể có trong các loại giao tử được tạo ra có thể là:
A. 10, 11, 12, 13.
B. 11, 12, 14.
C. 10, 11, 12, 14.
D. 11, 12, 13, 14.
Đáp án A.
Giải thích:
- Châu chấu đực có bộ NST 2n = 23 cho nên giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại tinh trùng, một loại có 11 NST và một loại có 12 NST.
- Khi có một cặp NST không phân li thì sẽ có giao tử được thêm 1 NST, có giao tử bị bớt 1 NST. Nếu giao tử có 12 NST được nhận thêm 1 NST thì sẽ có 13 NST, giao tử có 11 NST nếu bị mất đi 1 NST thì sẽ có 10 NST.
→ Về số NST, sẽ có 4 loại giao tử là: Giao tử có 10 NST, giao tử có 11 NST, giao tử có 12 NST, giao tử có 13 NST.
Một cơ thể động vật có kiểu gen A b a B D e d e M G m G XHY. Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể A b a B không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường ;các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 80
B. 88
C. 104
D. 72
Đáp án B
Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG.
Các loại tinh trùng bình thường : 4×2×2×2 = 32
Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường :
Số loại tinh trùng đột biến : 7×2×2×2 = 56 (7 gồm có : )
Tổng số loại tinh trùng là 88