Tập tính của vịt
Tập tính của loài vịt là gì?
Cách nuôi của loài vịt là gì?
Ý nghĩa knh tế của loài vịt là gì?
Tập tính của loài vịt:
Vịt thích sống bầy dưới nước, chúng có thể chịu lạnh, sợ nóng
Ăn tạp, tiêu hoá mạnh và khả năng kiếm thức ăn tốt
Vịt có phản ứng rất mẩn cảm
Vịt đẻ trứng vào ban đêm
Cách nuôi vịt:
Trong chuồng phải giữ ẩm, đảm bảo khô thoáng, không bị ẩm ướt. Người thường sử dụng cám để nấu chín cho vịt ăn. Cho vịt ăn từ 4-5 bữa/ngày
Ý nghĩa kinh tế của loài vịt:
Vịt cung cấp cho con người thịt, trứng, lông,phục vụ các màn xiếc trong sở thú,...
Tập tính của vịt
→ Sống bầy dưới nước, chúng có thể chịu lạnh, sợ nóng
→ Ăn tạp, tiêu hoá mạnh và khả năng kiếm thức ăn tốt
→ Có sự phản ứng rất mẩn cảm
→ Đẻ trứng ban đêm không bao thành tổ
→ Có quy luật sống.
Tốc độ sinh trưởng của loài vịt sẽ cao hơn gà nếu chúng được chăm sóc tốt, lượng ăn và nước đầy đủ. Chúng có thể đẻ được 280 cho đến 310 quả trong giai đoạn đẻ trứng. Thật là ghê bạn nhỉ.
Và chúng rất hay đẻ trứng vào ban đêm, lúc 12h đêm đến 3 giờ sáng.
Sau khi đẻ trứng thì vịt sẽ không làm thành tổ, ban đêm vịt cuộn tròn. Vì thế khi vịt đẻ thì người nuôi phải chuẩn bị ổ thật kỹ càng.
Nếu khi vịt đẻ trứng trong tổ mà người chăn nuôi di chuyển tổ vịt sang một nơi khác thì chúng sẽ không đến tổ đẻ nữa mà sẽ tùy ý đẻ trên mặt đất.
tập tính của loại vịt mắt vàng
tham khảo
tập tính của loại vịt mắt vàng là
Loài vịt có phản ứng khá tốt, dễ rèn luyện tuy nhiên chúng thường rất vội vàng, nhát gan. Vì vậy rất dễ bị dọa bởi những tiếng động hay tiếng chim, điều đó sẽ khiến chúng loạn lên và dẫm đạp lên nhau. Tính cách sợ hãi này xuất hiện khi chúng được 1 tháng tuổi
Hay nêu đời sống và tập tính của thú mỏ vịt ?
Tham khảo
Chúng kiếm mồi bằng cách dùng mỏ đào bới đáy sông hoặc săn được khi bơi. Sau khi tìm được mồi, chúng đẩy mồi vào túi má, ngoi lên mặt nước rồi mới ăn. Lượng thức ăn một con thú mỏ vịt tiêu thụ trong một ngày tương đương khoảng 20% trọng lượng cơ thể, nên thời gian săn mồi của loài này chiếm đến 12 tiếng một ngày.
tk
Chúng kiếm mồi bằng cách dùng mỏ đào bới đáy sông hoặc săn được khi bơi. Sau khi tìm được mồi, chúng đẩy mồi vào túi má, ngoi lên mặt nước rồi mới ăn. Lượng thức ăn một con thú mỏ vịt tiêu thụ trong một ngày tương đương khoảng 20% trọng lượng cơ thể, nên thời gian săn mồi của loài này chiếm đến 12 tiếng một ngày.
này lak sinh 7 nha, ko nên đăng buff lên lớp khác tránh các bn giải bài tưởng nhầm
Đời sống : Sống đa phần ở Châu Đại Dương, thích nghi với đời sống ở nước ngọt và ở cạn
Tập tính : Kiếm ăn chủ yếu ở dưới nước, sinh sản bằng hình thức đẻ trứng, tổ được làm từ lá cây mục, mỗi lần đẻ từ 1 - 3 trứng, trứng nở sẽ ấp sau trên dưới 10 ngày, ......vv
Trình bày đặc điểm cấu tạo và tập tính thích nghi đời sống của thú mỏ vịt và Kangaroo
Tham Khảo
Thú mỏ vịt | Kanguru | |
Đặc điểm cấu tạo | Mỏ vịt, bộ lông dày không thấm nước, chân có màng bơi, thích nghi với đời sống ở nước | Chi sau to khở, đuôi to dài giúp giữ thăng bằng khi chạy nhảy, thích nghi với điều kiện sống ở đồng cỏ |
Chưa có vú, tuyến sữa nằm ở bụng | Có vú nằm ở bên trong túi da ở bụng | |
Tập tính | Đẻ trứng, chăm sóc con non | Đẻ con, chăm sóc con non |
Thú con ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra rồi liếm | Thú sơ sinh lần tìm và chui vào túi da, ngoạm chặt vú mẹ để sữa chảy vào miệng (bú thụ động) | |
Săn mỗi | Ăn cây, lá, cỏ |
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.
loài | nơi sống | cấu tạo chi | sự di chuyển | sinh sản | con sơ sinh | bộ phận tiết sữa | cách cho con bú |
thú mỏ vịt | nước ngọt và ở cạn | chi có màng bơi | đi trên can và bơi dưới nước | đẻ trứng | rất nhỏ | không có vú chỉ có tuyến sữa | liếm sữa trên lông thú mẹ uống nước hòa tan sữa mẹ |
kanguru | đồng cỏ | chi sau lớn khỏe | nhảy | đẻ con | bình thường | có vú | ngoặm chạt lấy vú bú thụ động |
So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng:
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.
1. Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính "bú" sữa của con sơ sinh.
2. Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.