Xác định kiểu lai phép lai P: AA x aa đến F3 trong 2 TH sau:
Th1: tự thụ phấn
Th2 : giao phấn
Cho P : Aa( hạt vàng) x aa (hạt xanh). Thu được thế hệ lai F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn. Xác định tỉ lẹ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở F2
P : Aa x aa
-> F1 : 1/2 Aa : 1/2 aa
F1 tự thụ phấn :
P1 : 1/2 ( Aa x Aa ) -> 1/8 AA : 2/8 Aa : 1/8 aa
P2 : 1/2 ( aa x aa ) -> 1/2 aa
Cộng P1 và P2 của phép lai F1 ta được :
TLKG : 1/8 AA : 2/8 Aa : 5/8 aa
TLKH : 3 hạt vàng : 5 hạt xanh.
P: Aa x aa
F1: \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)
G: \(\left(\dfrac{1}{4}A;\dfrac{1}{4}a\right);\left(\dfrac{1}{2}a\right)\)x \(\left(\dfrac{1}{4}A;\dfrac{1}{4}a\right);\left(\dfrac{1}{2}a\right)\)
F2: \(\dfrac{1}{16}AA:\dfrac{6}{16}Aa:\dfrac{9}{16}aa\)
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng
B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hcrp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
Chọn B
A: đỏ >> a: trắng
P: AA x aa à F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1 à F1 : AAaa
F1 tự thụ phấn : AAaa x AAaa
GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa) x (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)
à Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hcrp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
Chọn B
Vì: A: đỏ >> a: trắng
P: AA x aa à F1: Aa, dùng cônsixin tác động vào các cây F1 à F1 : AAaa
F1 tự thụ phấn : AAaa x AAaa
GF1 : (1/6AA: 4/6Aa : l/6aa) x (1/6AA: 4/6Aa: l/6aa)
à Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng.
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là:
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng
B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng.
B. 71 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng,
C. 61 cây hoa đỏ: 11 cây hoa trắng.
D. 65 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Giải chi tiết:
Phương pháp: cơ thể tứ bội AAaa giảm phân cho 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Cách giải:
P: AA × aa → Aa; F1: AAaa × AAaa → (1AA:4Aa:1aa)×(1AA:4Aa:1aa)
F2: 1AAAA:8AAAa:18AAaa:8Aaaa:1aaaa
Tỷ lệ cây hoa trắng khi cho F2 tự thụ phấn là 18 36 × 1 36 + 8 36 × 1 4 + 1 36 = 7 72
→ tỷ lệ kiểu hình ở F3: 65 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng.
Chọn D
Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thu phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là
A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng
B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng
D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng
Đáp án B
Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a
Cách giải
P: AA x aa → Aa
F1 bị côn sixin tác động phát triển thành các cây F1 tứ bội (AAaa)
F1 x F1: AAaa x AAaa
F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaa : 1aaaa
Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và F2 giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa)
Ta có:
- AAAA → 1AA
- AAAa → 1AA : 1Aa
- AAaa → 1AA : 4Aa : 1aa
- Aaaa → 1Aa : 1aa
- aaaa → 1aa
Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể F2 là: 18 36 × 1 6 + 8 36 × 1 2 + 1 36 = 2 9
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là: 2 9 × 2 9 = 4 81
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F3 là: 1 - 4 81 = 77 81
P thuần chủng tương phản( đỏ, trắng). Lai với nhau được F1, tự thụ phấn được F2.
1) Tạp giao F2 được F3. Xác định tỉ lệ mỗi lokiểu gen, kiểu hình ở F3
2)Tự thụ phấn F2 được.Xác định tỉ lệ mỗi lokiểu gen, kiểu hình ở F3
Có 2 TH xảy ra :
* TH 1 : tính trạng đỏ (A ) trội hoàn toàn so với tính trạng trắng (a)
2/
P: AA × aa
-> F1: 100% Aa (hoa đỏ)
F1×F1: Aa × Aa
-> F2: - TLKG: 25%AA:50%Aa:50%aa
- TLKH : __________
F2×F2
-> TLKG : 37,5%AA:25%Aa:37,5%aa
-TLKH : ______
Tương tự làm TH 2:trắng trội so với đỏ
Lưu ý : mk làm ý (2) là tự thụ phấn còn giao phấn mk ko chắc lắm
1. Viết sơ đồ lai từ P -> F1 của các phép lai sau:
a. Aa×Aa
b. P: aaBBdd×AAbbDD
2. Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ ba.
1. Viết sơ đồ lai từ P -> F1 của các phép lai sau:
a. Aa×Aa
P: Aa x Aa
G(P): 1/2 A:1/2a___1/2A:1/2a
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa
b. P: aaBBdd×AAbbDD
P: aaBBdd x AAbbDD
G(P): aBd____AbD
F1: AaBbDd (100%)
2. Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng toàn cá thể có kiểu gen Aa. Quá trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ. Xác định tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ tự thụ phấn thứ ba.
-----
Qúa trình tự thụ phấn diễn ra liên tục qua 3 thế hệ :
\(Aa=\left(\frac{1}{2}\right)^2=\frac{1}{8}=12,5\%\)
=> \(AA=aa=\frac{100\%-12,5\%}{2}=43,25\%\)
Bài 1 : Một quần thể thực vật có 5 cây có kiểu gen AA, 4 cây có kiểu gen Aa , 1 cây có KG aa . Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ phấn
Bài 2 ; Một quần thể thực vật thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,5 AA ; 0,5Aa . Tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn
Bài 3 Ở 1 loài thực vật, A : hoa đỏ ; a : hoa trắng . trong phép lai giữa 2 cây hoa đỏ, người ta thu được 1000 cây, trong đó có 248 câyhoa trắng
a) Giải thích thí nghiệm, viết sơ đồ lai từ P ---> F1
b) Cho F1 tự thụ phấn . Tính tỉ lệ hoa đỏ, hoa trắng ở F2
Bài 1:
Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa
+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.4/24 = 0.025
AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875
aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875
Bài 2:
Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa
Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.5/25 = 1/64
AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128
aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128
Bài 3:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng
P: hoa đỏ x hoa đỏ
+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4
+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần
+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa
a. Sơ đồ lai
P: hoa đỏ x hoa đỏ
Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
b. F1 tự thụ
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4
F1 tự thụ:
(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa
= 15 đỏ : 1 trắng