Đốt Fe trong oxi thu được FeO;Fe;Fe3O4 hòa tan sản phẩm bằng H2SO4 loãng thu được khí H2.
-Viết ptpư, tính m Fe ban đầu
Đốt cháy m gam Fe trong oxi, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn chứa 0,012mol Fe;
0,12mol FeO; 0,01mol Fe3O4 và 0,01mol Fe2O3. Tính m.
Bảo toàn Fe: nFe(bđ) = 0,012 + 0,12 + 0,01.3 + 0,01.2 = 0,182 (mol)
=> m = 0,182.56 = 10,192 (g)
Đốt cháy 10 (g) sắt trong oxi một thời gian thu được 11,6 (g) hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Tính khối lượng oxi đã phản ứng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng thôi
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mFe+mO2=mhỗn hợp
mO2=11,6-10=1,6 g
Đốt cháy fe trong oxi thu được 9,12 g hỗn hợp X gồm feo fe2o3 fe3o4 .Cho X tác dụng với hcl dư thu được 7,62g fecl2 .Thể tích 02 phản ứng ?
Đốt cháy 8,4 gam bột Fe trong oxi, thu được 10,32 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa HNO3, thu được dung dịch Y và khí. Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,56 gam bột Fe thu được a mol khí NO. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,04 mol.
B. 0,05 mol.
C. 0,08 mol.
D. 0,06 mol.
Đốt cháy 7,84 gam bột Fe trong oxi, thu được 9,76 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,12 gam bột Fe. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,54 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,58 mol
D. 0,68 mol.
Đốt cháy 8,6(g) bột Fe trong bình chứa Oxi thu được 7,36g hỗn hợp a gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe cho A tác dụng với HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp B gồm NO, NO2 tỉ khối của V so với H2=19. Tính V ở điều kiện chuẩn.
Mong mọi người giải chi tiết. Cảm ơn!!
Bạn xem lại đề: 8,6 g Fe sao đốt ra chỉ thu được 7,36 g hỗn hợp
Đốt cháy 6,16 gam bột Fe trong oxi, thu được 7,6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là
A. 0,54 mol.
B. 0,64 mol.
C. 0,58 mol.
D. 0,68 mol
Đốt cháy 10,08 gam bột Fe trong oxi, thu được 12,48 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,6 gam bột Cu. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,70
B. 0,80
C. 0,78
D. 0,76
Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 11,04 gam chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3. Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp cần vừa hết 180 ml dung dịch H2SO4 1M, tạo thành 0,336 lít khí ở đktc. Tính m.
$n_{H_2SO_4} = 0,18(mol) \Rightarrow n_{H^+} = 0,18.2 = 0,36(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{0,336}{22,4} = 0,015(mol)$
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
$2H^+ + 2e \to H_2$
Ta có :
$n_{H^+} = 2n_O + 2n_{H_2} \Rightarrow n_O = \dfrac{0,36 - 0,015.2}{2} = 0,165(mol)$
$\Rightarrow m = m_X - m_O = 11,04 - 0,165.16 = 8,4(gam)$
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt dư trong khí clo
(2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi)
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư)
(4) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4(loãng, dư)
(6) Nung hỗn hợp Fe và I2 trong bình kín
Số thí nghiệm sau khi phản ứng hoàn toàn thu được muối sắt (II) là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn: 2-5-6