Cho 6,5 g Zn vào đ axit clohicdric (dư):
Tính thể tích khi sinh ra (dktc) khi phản ứng kết thúc
Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch có 18,25 gam axit clohiđric.
a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra.
b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc).
(H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65)
nZn=19,5/65=0,3(mol)
mHCl=18,25/36,5=0,5(mol)
pt: Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
1______2
0,3_____0,5
Ta có: 0,3/1>0,5/2
=>Zn dư
mZn dư=0,05.65=3,25(mol)
Theo pt: nH2=1/2nHCl=1/2.0,5=0,25(mol)
=>VH2=0,25.22,4=5,6(l)
nZn = 0,3 mol
nHCl = 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,3 < \(\dfrac{0,52}{2}\)
⇒ Zn dư và dư 3,25 gam
⇒ VH2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
cho 6,5 g sắt (fe) tác dụng với 300ml dung dịch axit nitric 2M
1, viết phương trình hoá học
2, chất nào dư khi kết thúc phản ứng và khối lượng dư bao nhiêu ?
3, nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra khi cho kẽm (zn) vào dung dịch sau phản ứng
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Sửa đề : 6,5 $\to$ 5,6
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
n HNO3 = 0,3.2 = 0,6(mol)
Fe + 4HNO3 $\to$ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Ta thấy : n Fe /1 = 0,1 < n HNO3 /4 = 0,15 nên HNO3 dư
Theo PTHH : n HNO3 pư = 4n Fe = 0,4(mol)
=> m HNO3 dư = (0,6 - 0,4).63 = 12,6 gam
c)
Kẽm tan dần, xuất hiện khí không màu hóa nâu trong không khí , dung dịch chuyển từ nâu đỏ sang không màu
$3Zn + 8HNO_3 \to 3Zn(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O$
$Zn + 2Fe(NO_3)_3 \to Zn(NO_3)_2 + 2Fe(NO_3)_2$
Dùng 6,5 gam kẽm phản ứng với 100g dung dịch axit clohidric nồng độ 14,6%. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí sinh ra (đktc)? c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc? (Cho biết: Cl=35,5; H= 1; Zn = 65)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=100.14,6\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 6,5 + 100 - 0,1.2 = 106,3 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{106,3}.100\%\approx12,79\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{106,3}.100\%\approx6,87\%\end{matrix}\right.\)
Cho l3g Kẽm vào 200g dung dịch axit axetic 6% cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tinh thể tích khi sinh ra ở dktc c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng? (Cho C =12; H=1; O=16 ; Zn=65)
\(m_{CH_3COOH}=6\%.200=12\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\uparrow\)
LTL: \(\dfrac{0,2}{2}>0,2\rightarrow\) Zn dư
Theo pthh: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=n_{Zn\left(pư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\\m_{Zn\left(pư\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\m_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=0,1.183=18,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{dd}=200+6,5-0,2=206,3\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{18,3}{206,3}=8,87\%\)
giúp mình vs đang cần gấp ạ
cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa oxit HCl
a viết phương trình hóa học
b tính thể tích khí hiddro thu đc sau khi phản ứng kết thúc ở dktc
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:\)
0,2____0,4______0,2____0,2
\(\rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
hòa tan 7,2 gam Magie vào axit sunfuric thì thu được magie sunfat và hidro.
a. tính klg axit đã dùng
b. tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
c. dẫn khí sinh ra đi qua 32 gam sắt III oxit. Tính klg chất dư sau khi phản ứng kết thúc
a, \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,3--->0,3--------------------->0,3
=> mH2SO4 = 0,3.98 = 29,4 (g)
b, VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
LTL: \(0,2>\dfrac{0,3}{3}\) => Fe2O3 dư
Theo pthh: \(n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)
=> mFe2O3 (dư) = (0,2 - 0,1).160 = 16 (g)
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4g\\
V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{3}\)
=> Fe dư
\(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,2-0,1\right).56=5,6g\)
giúp mình bài này với :((((
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Ag vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 4,48 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định giá trị của m.
+) Xét phản ứng với HCl
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2n_{Mg}=2n_{H_2}\) \(\Rightarrow n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
+) Xét phản ứng với HNO3
Ta có: \(n_{NO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2n_{Mg}+n_{Ag}=n_{NO_2}\) \(\Rightarrow n_{Ag}< 0\)
*Bạn xem lại đề !!
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lí khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5
B. 10,5
C. 12,3
D. 15,6
Cho 19,5 gam kẽm vào 18,25 gam axit HCl thu được muối ZnCl2 và khí H2. a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư? Chất dư có khối lượng bằng bao nhiêu? c) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ?
a) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,25 0,5 0,5 0,5
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,5}{2}\) => Zn dư , HCl đủ
b) \(m_{Zn\left(dư\right)}=\left(0,3-0,25\right).65=3,25\left(g\right)\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\b, Vì:\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow Zndư\\ n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-\dfrac{0,5}{2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
a) PTHH
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2↑
0,25 0,5 0,25 0,25
nZn= \(\dfrac{19,6}{65}\)= 0,3(mol)
nHCl= \(\dfrac{18,25}{36,5}\)=0,5 (mol)
So sánh nZn và nHCl
0,3/1 > 0,5/2
b) =>Zn tác dụng dư; HCl tác dụng hết
nZn dư= 0,3-0,25=0,05(mol)
=> mZn dư= 0,05 x 65= 3,25(mol)
c) mZnCl2= 0,25 x 136=34(g)
VH2= 0,25 x 22,4= 5,6 (l)
Cho một thanh Zn dư vào 500ml dd cuso4 . Khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh Zn giảm đi 0.15g . Giả thiết toàn bộ kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn . Cm của Cuso4 là
HD:
Zn + CuSO4 ---> ZnSO4 + Cu
x x mol
Gọi x là số mol Zn đã phản ứng. Khối lượng thanh Zn giảm = khối lượng Zn đã phản ứng trừ đi khối lượng Cu sinh ra bám vào thanh Zn.
Do đó: 65x - 64x = 0,15 suy ra x = 0,15 mol = số mol CuSO4. Do đó, CM = 0,15/0,5 = 0,3 M.