17+18=
giải phương trình :
1/(16√17+17√16)+1/(17√18+18√17)+1/(18√19+19√18)+⋯+1/(x√(x+1)+(x+1)√x)=499/2012
So sánh: A=17^18+1/17^19+1 và B= 17^17+1/17^18+1
Nếu nghĩ kĩ thì thấy bài này cũng đơn giản thôi.Thử xem cách giải của mk nè:
Giải: Ta có: A=\(\frac{17^{18}+1}{17^{19}+1}\) B=\(\frac{17^{17}+1}{17^{18}+1}\)
17A=\(\frac{17^{19}+17}{17^{19}+1}\) 17B=\(\frac{17^{18}+17}{17^{18}+1}\)
17A=\(\frac{\left(17^{19}+1\right)+16}{17^{19}+1}\) 17B=\(\frac{\left(17^{18}+1\right)+16}{17^{18}+1}\)
17A=\(\frac{17^{19}+1}{17^{19}+1}+\frac{16}{17^{19}+1}\) 17B=\(\frac{17^{18}+1}{17^{18}+1}+\frac{16}{17^{18}+1}\)
17A=\(1+\frac{16}{17^{19}+1}\) 17B= \(1+\frac{16}{17^{18}+1}\)
Lại có: 1719+1>1718+1
Suy ra:\(\frac{16}{17^{19}+1}< \frac{16}{17^{18}+1}\)
17A<17B
A<B
Vậy A<B
\(\text{Ta có:}\frac{17^{18}+1}{17^{19}+1}\)
\(\Rightarrow17A=\frac{17^{19}+1+16}{17^{19}+1}\)
\(\Rightarrow17A=1+\frac{16}{17^{19}+1}\)
\(B=\frac{17^{17}+1}{17^{18}+1}\)
\(\Rightarrow17B=\frac{17^{18}+1+16}{17^{18}+1}\)
\(\Rightarrow17B=1+\frac{16}{17^{18}+1}\)
\(\text{Vì }\frac{16}{17^{19}+1}< \frac{16}{17^{18}+1}\)
\(\Rightarrow17A< 17B\)
\(\Rightarrow A< B\)
Số lượng học sinh nữ mỗi lớp của một trường Trung học cơ sở được ghi nhận dưới bảng sau:
17 | 18 | 20 | 17 |
24 | 17 | 22 | 16 |
16 | 24 | 18 | 15 |
20 | 22 | 18 | 15 |
15 | 18 | 17 | 18 |
Tần số tương ứng của các giá trị 15, 17, 20, 24
A. 3, 2, 2, 1
B. 2, 4, 5, 2
C. 3, 4, 2, 2
D. 2, 5, 2, 1
Tần số tương ứng của các giá trị 15, 17, 20, 24 là 3, 4, 2, 2
Chọn đáp án C.
Help meeeee. E đang cần gấp.
So sánh
A=17^18+1/17^19 và B=17^17+1/17^18+1
A=(17^18+1)/(17^19+1)
17A=17(17^18+1)/17^19+1=17^19+17/17^19+1
17A=(17^19+1)+16/(17^19+1)=1+16/17^19+1
B=(17^17+1)/(17^18+1)
17B=17(17^17+1)/17^18+1=17^18+17/17^18+1
17B=(17^18+1)+16/(17^18+1)=1+16/17^18+1
Từ (1) và (2)⇒1+16/17^19+1<1+16/17^18+1
=> 17A<17B
Hay A<B
Vậy A<B
[1/18+2/17+.......18/1+18] : [1/18+1/17+...+1/1]
Đặt A = \(\frac{\frac{1}{18}+\frac{2}{17}+....+\frac{18}{1}+18}{\frac{1}{18}+\frac{1}{17}+....+\frac{1}{1}}\)
Xét TS (tử số) của A ta có:
TS = \(\frac{1}{18}+\frac{2}{17}+...+\frac{18}{1}+18\)
\(TS=\left(\frac{1}{18}+1\right)+\left(\frac{2}{17}+1\right)+...+\left(\frac{18}{1}+1\right)\) (chia 18 ra 18 phần 1 đơn vị cộng lại cho mỗi phân số)
\(TS=\frac{19}{18}+\frac{19}{17}+...+\frac{19}{1}=19.\left(\frac{1}{18}+\frac{1}{17}+...+\frac{1}{1}\right)\)
Thay lại TS vào A ta có:
\(A=\frac{19.\left(\frac{1}{18}+\frac{1}{17}+...+\frac{1}{1}\right)}{\left(\frac{1}{18}+\frac{1}{17}+...+\frac{1}{1}\right)}=19\)
So sánh : A= 17^18 + 1 / 17^19+1
Và B =17^17+1 / 17^18+1
Ta có công thức :
\(\frac{a}{b}< \frac{a+c}{b+c}\left(\frac{a}{b}< 1;a,b,c\inℕ^∗\right)\)
Áp dụng vào ta có :
\(A=\frac{17^{18}+1}{17^{19}+1}< \frac{17^{18}+1+16}{17^{19}+1+16}\)
\(=\frac{17^{18}+17}{17^{19}+17}\)
\(=\frac{17\left(17^{17}+1\right)}{17\left(17^{18}+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow\frac{17^{17}+1}{17^{18}+1}\)'
\(\Rightarrow=B\)
Vậy \(A< B\)
So sánh A và B biết:
A=\(\dfrac{17^{18}+1}{17^{19}+1}\) , B=\(\dfrac{17^{17}+1}{17^{18}+1}\)
\(17A=\dfrac{17^{19}+17}{17^{19}+1}=\dfrac{\left(17^{19}+1\right)+16}{17^{19}+1}=\dfrac{17^{19}+1}{17^{19}+1}+\dfrac{16}{17^{19}+1}=1+\dfrac{16}{17^{19}+1}\)
\(17B=\dfrac{17^{18}+17}{17^{18}+1}=\dfrac{\left(17^{18}+1\right)+16}{17^{18}+1}=\dfrac{17^{18}+1}{17^{18}+1}+\dfrac{16}{17^{18}+1}=1+\dfrac{16}{17^{18}+1}\)
Vì \(17^{19}>17^{18}=>17^{19}+1>17^{18}+1\)
\(=>\dfrac{16}{17^{19}+1}< \dfrac{16}{17^{18}+1}\)
\(=>17A< 17B=>A< B\)
So sánh C và D:
C=17^18-2/17^17-2 và 17^19-2/17^18-2
Ta có : \(17^{17}-2< 17^{18}-2\)
Mà mẫu số càng lớn thì p/s càng bé
\(\Rightarrow\)\(\frac{2}{17^{17}-2}< \frac{2}{17^{18}-2}\)
Lại có :\(17^{18}< 17^{19}\)
\(\Rightarrow\)\(17^{18}-\frac{2}{17^{17}-2}< 17^{19}-\frac{2}{17^{18}-2}\)\(17^{18}-\frac{2}{17^{17}-2}< 17^{19}-\frac{2}{17^{18}-2}\)\(17^{18}-\frac{2}{17^{17}-2}< 17^{19}-\frac{2}{17^{18}-2}\)\(17^{18}-\frac{2}{17^{17}-2}< 17^{19}-\frac{2}{17^{18}-2}\)\(17^{18}-\frac{2}{17^{17}-2}< 17^{19}-\frac{2}{17^{18}-2}\)( Vì số bị trừ càng lớn thì hiệu càng bé )
cho S=17 + 17^2 + 17^3+........+17^18
Tìm ƯCLN của 18 và S
Số lượng học sinh nữ mỗi lớp của một trường Trung học cơ sở được ghi nhận dưới bảng sau:
17 | 18 | 20 | 17 |
24 | 17 | 22 | 16 |
16 | 24 | 18 | 15 |
20 | 22 | 18 | 15 |
15 | 18 | 17 | 18 |
Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu
A. 7 giá trị
B. 9 giá trị
C. 14 giá trị
D. 20 giá trị
Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 15, 16, 17, 18, 20, 22, 24
Chọn đáp án A.