- Tên một số đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì.
- Tên các ngành công nghiệp chính ở Đông Bắc Hoa Kì.
- Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút?
- Tên một số đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì.
- Tên các ngành công nghiệp chính ở Đông Bắc Hoa Kì.
- Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút?
Tham khảo
+ Đô thị từ 5 - 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô. + Đô thị từ 3 - 5 triệu dân: Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi và Môn-trê-an. + Dưới 3 triệu dân: Chi-vơ-len, Bô-xton.
- Tên các ngành công nghiệp chính: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất, dệt, khai thác và chế biến gỗ.
- Các ngành công nghiệp truyền thống vùng Đông Bắc có thời kì bị sa sút, do:
+ Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982).
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, không khí và nước bị ô nhiễm.
+ Giá cả nguyên, nhiên liệu, lao động tăng cao khiến giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh.
Tham khảo:
- Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kỳ:Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi,
- Tên các ngành công nghiệp chính: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất, dệt, khai thác và chế biến gỗ.
do: + Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982).
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, không khí và nước bị ô nhiễm.
THAM KHẢO:
+ Đô thị từ 5 - 10 triệu dân: Oa-sinh-tơn và Si-ca-gô. + Đô thị từ 3 - 5 triệu dân: Phi-la-đen-phi-a, Đi-tơ-roi và Môn-trê-an. + Dưới 3 triệu dân: Chi-vơ-len, Bô-xton.
- Tên các ngành công nghiệp chính: luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, hóa chất, dệt, khai thác và chế biến gỗ.
- Các ngành công nghiệp truyền thống vùng Đông Bắc có thời kì bị sa sút, do:
+ Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 - 1973, 1980 - 1982).
+ Thị trường bị thu hẹp do sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, Nhật Bản và các nước công nghiệp mới.
+ Cơ sở hạ tầng lạc hậu, không khí và nước bị ô nhiễm.
+ Giá cả nguyên, nhiên liệu, lao động tăng cao khiến giá thành sản phẩm cao, khó cạnh tranh.
Học kì 1 năm học 2017 - 2018 , bạn Hoa đặt ra cho mình phải phấn đấu đạt được số điểm giỏi nhất định . Do phấn đấu tốt nên Hoa vượt mức 25 điểm giỏi . Tính ra Hoa đã vượt 25 % mức đặt ra .
a ) Học kì 1 Hoa định đat bao nhiêu điểm giỏi ?
b ) học kì 2 Hoa lại đat điểm giỏi vượt học kì 1 là 49 điểm . Hỏi học kì 2 Hoa cũng đạt mức phấn đấu như học kì 1 thì bạn Hoa đã đat bao nhiêu phần trăm ?
Ai nhanh mik tick cho ^_^
a) số điểm giỏi hoa định đạt là :
25 : 25 x 100 = 100 (điểm)
b) hoa đã đạt số % là:
(100+49) : 100 x 100 = 149 %
đ\s...............
Coi số điểm bạn Hoa đặt ra cho mình là 100%
Theo đề bài bạn Hoa vượt mức 25 điểm giỏi và vượt mức 25%\(\Rightarrow\)25 điểm giỏi ứng với 25%
a ) Số điểm giỏi mà bạn Hoa đã đặt ra là : \(25\div25\times100=100\) ( điểm )
b ) Thực tế học kỳ 1 bạn Hoa đạt được số điểm giỏi là : \(100+25=125\) ( điểm )
Học kì 2 bạn Hoa đạt được số % là : \(\left(125+49\right)\div100\times100=174\%\)
ĐÁP SỐ : a ) 100 điểm giỏi
b ) 174%
Những nơi nào sau đây có số lượng xe ô tô trên đầu người vào loại cao nhất thế giới?
A. Hoa Kì, Ấn Độ. B. Nam Mĩ, Tây Âu. C. Tây Âu, Hoa Kì. D. Hoa Kì, Tây Á.
Những nơi nào sau đây có số lượng xe ô tô trên đầu người vào loại cao nhất thế giới?
A. Hoa Kì, Ấn Độ. B. Nam Mĩ, Tây Âu. C. Tây Âu, Hoa Kì. D. Hoa Kì, Tây Á.
Vì sao vùng Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của nền công nghiệp Hoa Kì?
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
B. Dân cư đông đúc, có trình độ kỹ thuật cao.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển công nghiệp.
D. Có trình độ khoa hoc kĩ thuật hiện đại nhất cả nước.
Chọn: A.
Trong thời kì khai phá lãnh thổ Bắc Mĩ, vùng Đông Bắc Hoa Kì trở thành nơi đầu tiên được các nước đế quốc tiến hành khai thác, phát triển kinh tế. Một số ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, cơ khí, hóa chất,…
Tổng lượng khí thải của Hoa Kỳ trong năm 2000 là bao nhiêu?( Cho biết số dân của Hoa Kì: 281.421.000 người và lượng khí thải độc hại bình quân đầu người của Hoa Kì: 20 tấn/năm/người)
Tổng lượng khí thải của Hoa Kì trong năm 2000 là:
5628420000 tấn. B. 5528420000 tấn. C. 5638420000 tấn. D. 5637420000 tấn.
Câu 21: NAFTA gồm có những thành viên:
A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô. B. Hoa Kì, U-ru-guay, Pa-ra-guay.
C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô. D. Bra-xin, U-ru-guay, Pa-ra-guay.
Câu 22: Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành:
A. Nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
B. Nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
C. Nhiều đảo, quần đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
D. Nhiều bán đảo, ô trũng, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
Câu 23: Đồng bằng châu Âu kéo dài từ tây sang đông:
A. Chiếm 1/3 diện tích châu lục. B. Chiếm 1/2 diện tích châu lục.
C. Chiếm 3/4 diện tích châu lục. D. Chiếm 2/3 diện tích châu lục.
Câu 24: Xao Pao-lô là thành phố đông dân nhất Nam Mĩ, thuộc nước nào?
A. Ac-hen-ti-na. B. Bra-xin. C. Vê-nê-xu-ê-la. D. Pa-ra-goay
Câu 25: Vùng nào thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ?
A. Vùng cửa sông. B. Vùng ven biển.
C. Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên. D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.
Câu 26: Người da đen châu Phi bị bán sang châu Mĩ vào thời gian nào?
A. Trước năm 1492. B. Cuối thế kỉ XV đến thế kỉ XVI.
C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. D. Từ đầu thế kỉ XIX.
Câu 27: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt:
A. Núi trẻ, núi già, đồng bằng lớn. B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi già.
C. Núi già, đồng bằng lớn, núi trẻ. D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.
Câu 28: Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mỹ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do:
A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Hướng gió. D. Thảm thực vật.
Câu 29: Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ là:
A. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa.
B. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới.
C. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới.
D. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao.
Câu 30: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường:
A. Nhiều phù sa. B. Hay đóng băng.
C. Cửa sông rất giàu thủy sản. D. Gây ô nhiễm.
Câu 21: NAFTA gồm có những thành viên:
A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô. B. Hoa Kì, U-ru-guay, Pa-ra-guay.
C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô. D. Bra-xin, U-ru-guay, Pa-ra-guay.
Câu 22: Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành:
A. Nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
B. Nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
C. Nhiều đảo, quần đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
D. Nhiều bán đảo, ô trũng, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
Câu 23: Đồng bằng châu Âu kéo dài từ tây sang đông:
A. Chiếm 1/3 diện tích châu lục. B. Chiếm 1/2 diện tích châu lục.
C. Chiếm 3/4 diện tích châu lục. D. Chiếm 2/3 diện tích châu lục.
Câu 24: Xao Pao-lô là thành phố đông dân nhất Nam Mĩ, thuộc nước nào?
A. Ac-hen-ti-na. B. Bra-xin. C. Vê-nê-xu-ê-la. D. Pa-ra-goay
Câu 25: Vùng nào thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ?
A. Vùng cửa sông. B. Vùng ven biển.
C. Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên. D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.
Câu 26: Người da đen châu Phi bị bán sang châu Mĩ vào thời gian nào?
A. Trước năm 1492. B. Cuối thế kỉ XV đến thế kỉ XVI.
C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. D. Từ đầu thế kỉ XIX.
Câu 27: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt:
A. Núi trẻ, núi già, đồng bằng lớn. B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi già.
C. Núi già, đồng bằng lớn, núi trẻ. D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.
Câu 28: Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mỹ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do:
A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Hướng gió. D. Thảm thực vật.
Câu 29: Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ là:
A. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa.
B. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới.
C. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới.
D. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao.
Câu 30: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường:
A. Nhiều phù sa. B. Hay đóng băng.
C. Cửa sông rất giàu thủy sản. D. Gây ô nhiễm.
Câu 31: Những nước nào có khí hậu ôn đới lục địa?
A. Các nước Bắc Âu. B. Các nước Tây Âu.
C. Các nước Đông Âu. D. Các nước Nam Âu.
Câu 32: Châu Âu có 4 kiểu khí hậu:
A. Ôn đới gió mùa, ôn đới lục địa, hàn đới, địa trung hải.
B. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, hàn đới, địa trung hải.
C. Ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa, hàn đới, địa trung hải.
D. Ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, cực đới, địa trung hải.
Câu 33: Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ.
C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới.D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa.
Câu 21: NAFTA gồm có những thành viên:
A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô. B. Hoa Kì, U-ru-guay, Pa-ra-guay.
C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô. D. Bra-xin, U-ru-guay, Pa-ra-guay.
Câu 22: Châu Âu có 3 mặt giáp biển và Đại Dương, bờ biển bị cắt xẻ mạnh tạo thành:
A. Nhiều bán đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
B. Nhiều đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
C. Nhiều đảo, quần đảo, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
D. Nhiều bán đảo, ô trũng, vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
Câu 23: Đồng bằng châu Âu kéo dài từ tây sang đông:
A. Chiếm 1/3 diện tích châu lục. B. Chiếm 1/2 diện tích châu lục.
C. Chiếm 3/4 diện tích châu lục. D. Chiếm 2/3 diện tích châu lục.
Câu 24: Xao Pao-lô là thành phố đông dân nhất Nam Mĩ, thuộc nước nào?
A. Ac-hen-ti-na. B. Bra-xin. C. Vê-nê-xu-ê-la. D. Pa-ra-goay
Câu 25: Vùng nào thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ?
A. Vùng cửa sông. B. Vùng ven biển.
C. Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên. D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.
Câu 26: Người da đen châu Phi bị bán sang châu Mĩ vào thời gian nào?
A. Trước năm 1492. B. Cuối thế kỉ XV đến thế kỉ XVI.
C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX. D. Từ đầu thế kỉ XIX.
Câu 27: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt:
A. Núi trẻ, núi già, đồng bằng lớn. B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi già.
C. Núi già, đồng bằng lớn, núi trẻ. D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.
Câu 28: Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mỹ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do:
A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Hướng gió. D. Thảm thực vật.
Câu 29: Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ là:
A. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa.
B. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới.
C. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới.
D. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao.
Câu 30: Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường:
A. Nhiều phù sa. B. Hay đóng băng.
C. Cửa sông rất giàu thủy sản. D. Gây ô nhiễm.
Câu 31: Những nước nào có khí hậu ôn đới lục địa?
A. Các nước Bắc Âu. B. Các nước Tây Âu.
C. Các nước Đông Âu. D. Các nước Nam Âu.
Câu 32: Châu Âu có 4 kiểu khí hậu:
A. Ôn đới gió mùa, ôn đới lục địa, hàn đới, địa trung hải.
B. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, hàn đới, địa trung hải.
C. Ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa, hàn đới, địa trung hải.
D. Ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, cực đới, địa trung hải.
Câu 33: Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai.
B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ.
C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới.D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa.
trình bày đặc điểm của ngành công nghiệp hoa kì. tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở đông bắc hoa kì có thời kì bị sa sút
VĂN HAY ĐỊA LÝ VẬY
Vùng Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của nền công nghiệp Hoa Kì, nguyên nhân chủ yếu vì:
A. Điều kiện địa hình, khí hậu thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
B. Dân cư đông đúc, có trình độ kỹ thuật cao.
C. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
D. Có trình độ khoa hoc kĩ thuật hiện đại nhất cả nước.
Trong thời kì khai phá lãnh thổ Bắc Mĩ, vùng Đông Bắc Hoa Kì trở thành nơi đầu tiên được các nước đế quốc tiến hành khai thác, phát triển kinh tế. Nơi đây trở thành khu vực phát triển công nghiệp đầu tiên của Hoa Kì với nhiều ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, cơ khí, hóa chất…. Chọn: C.
Dựa vào bảng số liệu số dân Hoa Kì qua các năm (câu 18), trả lời câu hỏi : Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu?
A. 323,7 triệu người
B. 327,5 triệu người
C. 325,6 triệu người
D. 329,5 triệu người
Hướng dẫn: Tính dân số năm sau:
- Gọi D0: dân số đầu kì
D1: dân số năm kế tiếp (liền sau)
D2: dân số năm thứ hai
Dn: dân số năm thứ n
Ta có: D1 = d0 + do x tg = do (1 + tg)
D2 = d1 (1 + tg) = do (1+tg)2
D3 = d0 (1+tg)3
Tương tự, ta có Dn = do (1+tg)n
Áp dụng công thức trên, ta có: D2018 = do (1+tg)3 = 321,8 x (1 + 0,006)3 = 327,6 triệu người.
- Như vậy, dân số năm 2018 của Hoa Kì là 327,6 triệu người.
Đáp án: B