Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6

NL
Xem chi tiết
H24
17 tháng 10 2018 lúc 12:21

I Fill in the gaps with is , am , are was or were

Dear Diary .

My family and i ..................were.................Just back from a amazing holiday in the Bahamas . We had a great time ! The weather ........was..............fantastic , it ...........was...................really hot and sunny .My family and i ..............were................ so happy ther . I know it .....was....... not that long ago but i ............were...........already missing the sun and the sea , especially today because the weather ......is...........cold here . On the other hand os course , it ...........is...........nice to be back home with all my friends

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
7 tháng 4 2017 lúc 17:40

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì? 
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay. 
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ. 
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại. 
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.

Thông tin:

Marriage was not so much a romantic love story but a business transaction, or deal. Most marriages were arranged between parents while their children were still very young.

Hôn nhân hầu như không phải là một câu chuyện tình lãng mạn mà là một giao dịch kinh doanh, hoặc thỏa thuận. Hầu hết các cuộc hôn nhân đã được bố trí giữa cha mẹ trong khi con của họ vẫn còn rất trẻ.

Và các câu trong đoạn 2 giúp làm rõ ý trên.

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
15 tháng 7 2017 lúc 5:57

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: 

Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì?

A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay.

B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ.

C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại.

D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
11 tháng 3 2018 lúc 16:13

Đáp án D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích: Đoạn văn chủ yếu là thảo luận điều gì? 
A. Hôn nhân như là một giao dịch kinh doanh ngày nay. 
B. Vai trò của các bà mẹ trong cuộc hôn nhân của con họ. 
C. Hôn nhân thực tế trong xã hội hiện đại. 
D. Việc thực hiện hôn nhân được sắp xếp.

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
19 tháng 4 2019 lúc 1:53

Chọn D.

Đáp án D.

Ta thấy chủ đề được nói đến trong câu là average life span, do đó it thay thế cho the average life span. 
Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today => Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn (tuổi thọ trung bình) hiện nay.

Bình luận (0)
DM
Xem chi tiết
NH
7 tháng 2 2019 lúc 16:25

Đáp án D

Từ "nó" trong đoạn 1 đề cập đến.

A. Hôn nhân

B. một sự lựa chọn

C. xã hội

D. tuổi thọ trung bình

Từ “it” được thay thế cho the average lifespan ở vế ngay trước đó: Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today.

Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn hiện nay.

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
24 tháng 9 2017 lúc 6:49

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "nó" trong đoạn 1 đề cập đến. 
A. tuổi thọ trung bình
B. một sự lựa chọn 
C. xã hội
D. hôn nhân

Từ “it” được thay thế cho the average lifespan ở vế ngay trước đó: Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today.

Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn hiện nay.

  Dịch bài đọc:

  Hôn nhân ngày nay là một sự lựa chọn mà mọi người tự quyết định, nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng trong xã hội. Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn hiện nay. Một người đàn ông thường sống cho đến khi anh ta được khoảng 40 tuổi, trong khi phụ nữ chết thậm chí sớm hơn vì sinh con. Có rất nhiều cuộc chiến tranh và bệnh tật, và mọi người phải tự bảo vệ mình bằng cách có thêm con trong khi họ vẫn còn trẻ.

  Cha mẹ sống qua con cái. 

  Hôn nhân không phải là một câu chuyện tình lãng mạn mà là một giao dịch kinh doanh, hoặc thỏa thuận. Hầu hết các cuộc hôn nhân đã được bố trí giữa cha mẹ trong khi con của họ vẫn còn rất trẻ. Đó là tập quán mà các bậc làm cha đã đưa ra quyết định về việc con cái họ sẽ kết hôn với ai. Các bà mẹ ít nói trong đó vì họ hiếm khi đưa ra bất kỳ quyết định nào bên ngoài gia đình. Các ông bố sẽ gặp nhau để sắp xếp ngày cưới và số tiền cho cô dâu vào ngày đám cưới. Một cô gái có càng nhiều tiền và đất đai, cô ta càng có nhiều cơ hội để kết hôn một cách tốt đẹp. Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn một chú rể thật tốt. Thông thường, đó là một người đến từ một gia đình tốt hay cũng giàu có. Rất khó có khả năng kết hôn bên ngoài tầng lớp xã hội của họ. Một vài thương gia giỏi và giàu có đã kết hôn với những phụ nữ quý tộc nghèo và trở thành cố vấn kinh doanh của vua. Theo một cách nào đó, những nông dân nghèo có một sự lựa chọn dễ dàng hơn vì nó ít quan trọng hơn việc họ kết hôn với ai. 

  Việc thực hiện hôn nhân sắp xếp vẫn còn phổ biến ở một số quốc gia ở Trung Đông, như Ấn Độ hoặc Pakistan. Ở đây, các tầng lớp xã hội vẫn còn bị phân chia và được giữ gìn cẩn thận. Tuy nhiên, thường thì các cuộc hôn nhân sắp đặt lại là dấu hiệu cho thấy mọi người không muốn buông bỏ quá khứ, tạo cho họ sự thoải mái và an toàn trong một thế giới luôn thay đổi.

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
9 tháng 9 2018 lúc 15:16

Đáp án A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "nó" trong đoạn 1 đề cập đến.

A. tuổi thọ trung bình             B. một sự lựa chọn

C. xã hội                        D. hôn nhân

Từ “it” được thay thế cho the average lifespan ở vế ngay trước đó: Thousands of years ago, the average lifespan was shorter than it is today.

Hàng ngàn năm trước, tuổi thọ trung bình ngắn hơn hiện nay.

Bình luận (0)
DM
Xem chi tiết
NH
5 tháng 9 2017 lúc 3:42

Đáp án D

Từ " bridegroom" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất.

A. phù dâu

B. cô dâu

C. con dâu

D. con rể

" bridegroom": chú rể, trong bài được dùng với nghĩa con rể

Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.

Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn được người con rể tốt.

Bình luận (0)
LA
Xem chi tiết
DA
7 tháng 3 2017 lúc 5:33

Đáp án C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ " bridegroom" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với
A. phù dâu
B. cô dâu 
C. con rể
D. con dâu

" bridegroom": chú rể, trong bài được dùng với nghĩa con rể

Therefore, it was important that her father choose the bridegroom very well.

Do đó, điều quan trọng là cha cô chọn được người con rể tốt.

Bình luận (0)