Câu 9: Phân tích một đoạn mARN thu được kết quả: 10% Ađênin ; 20% Guanin; 30% Xitozin và 1500 đơn phân nuclêôtit. a. Tính tỷ lệ phần trăm Timin trong gen tổng hợp mARN trên. b. Gen trên có bao nhiêu liên kết hidro?
Một gen dài 4080Ao và có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác là 10% .Trên mạch đơn thứ nhất của gen có 15% ađênin và 30 % guanin .Gen nhân đôi 2 đợt ,mỗi gen con được tạo ra đều sao mã 3 lần ,phân tử mARN chứa 120 xitôzin.
a. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của mỗi mạch đơn của gen.
b. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN .
c. Tính số lượng từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi và số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen sao mã .
Trên mạch 1 của gen của một sinh vật nhân sơ có 150 ađênin và 120 timin, mạch 2 có X = 200 và G = 350 nuclêootit. khi gen này tham gia vào một số đợt phiên mã đã lấy của môi trường nội bào 450 nuclêootit loại A
1. Tính số lần phiên mã của gen
2. Số nucleotit từng loại mà môi trường đã cung cấp cho quá trình phiên mã
Câu 34: Phân tử mARN có chiều dài 346,8 nanômet và có chứa 10% uraxin với 20% ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN nói trên là:
A. A = T = 360; G = X = 840 B. A = T = 306; G = X = 714
C. A = T = 180; G = X = 420 D. A = T = 108; G = X = 357
346,8nm = 3468Ao
rN = 3468 : 3,4 = 1020 => số lượng nu của gen : N = 2040
rU = 1020 x 10% = 102
rA = 1020 x 20% = 204
=> Số lượng từng loại nu của gen
A = T = 102 + 204 = 306
G = X = (2040 - 2 x 306) / 2 = 714
chọn B
Một gen có 450 ađênin và 1050 guanin.Số liên kết hoá trị giữa đường và axit của phân tử mARN là:
A. 1500 B. 1499 C. 3000 D. 2999
Câu 1:Một hình tam giác có diện tích bằng 8,595, độ dài cạnh đáy là 4,5cm. Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy của tam giác đó là.............cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:Một hình tam giác có diện tích là 12,16và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm. Vậy cạnh đáy của tam giác đó là..............dm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m ,chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là ............m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:Một hình thang có đáy bé là 0,8m, đáy lớn gấp 3 lần cạnh đáy bé. Chiều cao là 0,3m. Vậy diện tích hình thang là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:Một lá cờ thể thao hình tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 3dm, như vậy là hơn cạnh góc vuông thứ hai là 5cm. Vậy diện tích lá cờ đó là...........dm2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:Một mảnh đất hình thang có diện tích là 455, chiều cao là 13m. Tính độ dài đáy bé của mảnh đất hình thang đó biết cạnh đáy bé kém cạnh đáy lớn là 50dm
Trả lời: Độ dài cạnh đáy bé là............m
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 7:Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m. Vậy chiều cao khu đất đó là................cm.
Câu 8:Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là...........m.
Câu 9:Một cửa hàng có 345,5 kg táo. Ngày đầu bán được 40% số táo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 50% số táo còn lại. Như vậy cửa hàng còn lại............kg táo.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:Một hình tam giác có cạnh đáy là 35dm. Nếu kéo dài cạnh đáy thêm 2,7m thì diện tích tam giác tăng thêm 5,265m2. Diện tích tam giác đó là ..........m2.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Nhanh và đúng nhất mình kích liền!!!
Câu 1 : 3,82
Câu 2 : 6,4
Câu 3 :9,45
câu 4 : 0,48
câu 5: 3,75
câu 6: 32,5
câu 7 : 2800
câu 8 : 3476,16
Câu 9 : 103,65
Câu 10 : 6,825
K mk nha
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là........... m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một hình tròn có chu vi là 8,164m. Đường kính của hình tròn đó là...........m
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một hình tam giác có diện tích là 12,16 và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm. Vậy cạnh đáy của tam giác đó là ..........dm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một hình thang có đáy lớn dài 4,3dm, đáy bé ngắn hơn đáy lớn là 0,4dm. Chiều cao là 3dm. Vậy diện tích hình thang là ........
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là........... m
Câu 6:
Một lá cờ thể thao hình tam giác vuông có cạnh góc vuông thứ nhất là 3dm, như vậy là hơn cạnh góc vuông thứ hai là 5cm. Vậy diện tích lá cờ đó là ............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 7:
Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là ...........
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 8:
Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m. Vậy chiều cao khu đất đó là ............cm
Câu 9:
Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai cạnh đáy và chiều cao là 144m. Cạnh đáy bé bằng 75% cạnh đáy lớn và cạnh đáy lớn bằng 80% chiều cao. Vậy diện tích thửa ruộng đó là ha............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Một hình tam giác có số đo cạnh đáy là 0,9dm và bằng 0,6 lần chiều cao. Diện tích tấm bìa đó là ............
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1: P = 0.8*2*3.14 = 2.0096 (m)
Câu 2: Đường kính = 8.164/3.14 = 2.6 (m)
Câu 3: Cạnh đáy = 12.16*2/3.8 = 6.4 (dm)
Còn nữa nha bn.....
Câu 7: Nhận biết các tính trạng trội
Câu 8: Nhận biết các tính trạng lặn
Câu 9: Nếu cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được kết quả NTN?
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, P: hoa đỏ x hoa đỏ -> F1: 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Hãy chọ kiểu gen của P phù hợp với phép lai
Câu 11: Một loài có bộ NST 2n =
16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là?
Câu 12: Ở tinh tinh có 2n = 48. Một tế bào của tinh tinh đang ở kì cuối của nguyên phân . Tế bào đó có bao nhiêu NST?
Câu 13: Bộ NST đơn bội của đậu Hà Lan có số lượng NST là bao nhiêu?
Câu 14: Số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng bình thường là?
Câu 15: Sự tự nhân đôi của NST xảy ra ở kì nào?
Câu 17: Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
Câu 18: Thành phần hoá học chủ yếu của NST là
Câu 19: Tâm động là gì?
Câu 20: NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
Câu 21: Trong quá trình phân bào, NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ nào, vì sao ?
Câu 22: Có 3 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả cho bao nhiêu tinh trùng?
Câu 23: Có 7 noãn bào bậc I của tinh tinh qua giảm phân bình thường, số trứng được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 24: Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa:
Câu 25: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra mấy loại giao tử ?
Câu 26: Một gen có A = T = 100 nucleôtit, G = X = 300 nucleôtit. Số nucleôtit của gen này là:
Câu 27: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- X – T – A – G – A – X – T – G -. Hãy viết đoạn mạch bổ sung với nó.
Câu 28: Một đoạn AND có số nucleotit loại G% = 28%. Hỏi số nucleotit loại A có bao nhiêu %?
Câu 29: Số nhóm gen liên kết của một loài thường ứng với gì?
Câu 30: Khi cho lai phân tích con ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt ở FB thu được:
Câu 31: Một loài có bộ NST 2n = 20. 3 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là?
Câu 32: Ở người có 2n = 46. Một tế bào của người đang ở kì sau của nguyên phân . Tế bào đó có bao nhiêu NST?
Câu 33: Một đoạn gen có A = T = 300 nucleôtit, G = X = 200 nucleôtit. Tính số nucleôtit của đoạn gen trên?
Câu 34: Một đoạn AND có số nucleotit loại A % = 22%. Hỏi số nucleotit loại G có bao nhiêu %?
Câu 35: Một đoạn mạch có X = 300 nuclêôtit, biết tổng số của 4 loại là 1000 nuclêôtit. Tìm số nuclêôtit mỗi loại?
Câu 36: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở phép lai nào?
Câu 37: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?
Câu 38 : Mục đích của phép lai phân tích là gì?
Câu 39 : Để tránh sự phân li tính trạng diễn ra làm xuất hiện tính trạng xấu ảnh hưởng tới phẩm chất và năng suất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải làm gì?
Câu 40 : NST kép tồn tại ở những kỳ nào của nguyên phân?
Câu 41 : 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là:
Câu 42: Bản chất hoá học của gen là gì?
Câu 43: ADN được duy trì tính ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào?
Câu 44: Quá trình nhân đôi của ADN dựa trên nguyên tắc nào?
Câu 45: Chức năng của ADN là gì?
Câu 46: Một ADN nhân đôi 3 lần. Số ADN con được tạo ra là
Để tổng hợp một phân tử mARN, một gen đã phải đứt 3600 liên kết hiđrô và cần môi trường nội bào cung cấp 375 Uraxin, 525 Ađênin. Gen đó sao mã không vượt quá 5 lần đã cần 465 Guanin.
Gen đó lại tiếp tục sao mã cho một số phân tử mARN khác đã cần 775 Guanin.
1. Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN.
Bài thi số 119:47
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1:
Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m ,chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:
Một hình thang có đáy lớn dài 4,3dm, đáy bé ngắn hơn đáy lớn là 0,4dm. Chiều cao là 3dm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:
Một tấm bìa hình tròn có đường kính là 1,2m. Tính chu vi tấm bìa đó.
Trả lời: Chu vi tấm bìa là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:
Một cái nong hình tròn có bán kính là 0,8m. Tính chu vi cái nong đó.
Trả lời: Chu vi cái nong là m.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:
Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 6:
Đường kính của một bánh xe đạp là 65 cm. Để người đi xe đạp được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn vòng
Câu 7:
Một cái ao hình tam giác có chiều cao là 14m và cạnh đáy gấp rưỡi chiều cao. Tính diện tích cái ao.
Trả lời: Diện tích cái ao là
Câu 8:
Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là m
Câu 9:
Giảm cạnh một hình vuông đi 20% ta được một hình vuông mới có chu vi bằng 161,28cm. Vậy chu vi hình vuông ban đầu là cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:
Một cửa hàng có 345,5 kg táo. Ngày đầu bán được 40% số táo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 50% số táo còn lại. Như vậy cửa hàng còn lại kg táo.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 1:Một hình tam giác có diện tích bằng 8,595, độ dài cạnh đáy là 4,5cm. Vậy chiều cao tương ứng với cạnh đáy của tam giác đó là cm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 2:Một hình tròn có chu vi là 8,164m. Đường kính của hình tròn đó làm
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 3:Một hình tam giác có diện tích là 12,16và chiều cao tương ứng với một cạnh đáy là 3,8dm. Vậy cạnh đáy của tam giác đó là dm.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 4:Một hình tam giác có cạnh đáy là 5,4m ,chiều cao tương ứng với cạnh đáy đó là 3,5m. Vậy diện tích của tam giác đó là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 5:Một khu đất hình thang có diện tích là 1166,2, độ dài đáy lớn là 50,8m, độ dài đáy nhỏ là 32,5m. Vậy chiều cao khu đất đó là cm
Câu 6:Một bánh xe lăn 2 vòng đi được đoạn đường dài 81,6dm. Nếu bánh xe lăn 852 vòng thì đi được một quãng đường là m
Câu 7:Một mảnh đất hình thang có diện tích là 455, chiều cao là 13m. Tính độ dài đáy bé của mảnh đất hình thang đó biết cạnh đáy bé kém cạnh đáy lớn là 50dm
Trả lời: Độ dài cạnh đáy bé là m
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 8:Một hình thang có đáy lớn dài 23cm, đáy bé bằng 75% độ dài đáy lớn, chiều cao là 30cm. Vậy diện tích hình thang là .
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 9:Một cửa hàng có 345,5 kg táo. Ngày đầu bán được 40% số táo. Ngày thứ hai cửa hàng bán được 50% số táo còn lại. Như vậy cửa hàng còn lại kg táo.
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)
Câu 10:Cho hình tam giác ABC có diện tích bằng 240. Kéo dài đáy BC về phía C lấy điểm D sao cho CD bằng 25% BC. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABD.
Trả lời: Diện tích tam giác ABD là .
Một phân tử mARN có: 150 ađênin; 210 uraxin; 90 guanin và 300 xitôzin. Số axit amin cần cung cấp cho phân tử mARN trên thực hiện dịch mã là:
A. 248
B. 249
C. 251
D. 250