Bộ thú ăn thịt có đặc điểm cấu tạo như thế nào để phù hợp với đời sống ăn thịt cho ví dụ
Bộ thú ăn thịt có đặc điểm cấu tạo như thế nào để phù hợp với đời sống ăn thịt cho ví dụ
Răng cửa ngắn, sắc đế róc xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.Chi to khỏe dưới bàn chân có lớp đệm dày bằng thịt nên bước đi êm, các ngón có vuốt cong sắc
Đặc điểm răng của Bộ Ăn thịt phù hợp với chế độ ăn thịt là
A. Các răng đều nhọn
B. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
C. Răng cửa lớn, răng hàm kiểu nghiền
D. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
Bộ thú ăn thịt có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.
→ Đáp án D
Đặc điểm nào không phù hợp với tiêu hoá ở thú ăn thịt?
A. Ít khi sử dụng răng hàm
B. Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt
C. Dạ dày co bóp làm nhuyễn thức ăn
D. Nhai và nghiền nát thức ăn
Đáp án là D
Răng hàm ở thú ăn thịt nhỏ, kém phát triển nên không thể nhai và nghiền nát thức ăn
So sánh lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt trên và lớp tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới và trả lời các câu hỏi sau:
- Chúng giống nhau ở những đặc điểm nào ? Đặc điểm này phù hợp với chức năng nào?
- Hãy tìm những đặc điểm khác nhau giữa chúng?
- Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ? Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí?
- Chúng giống nhau là cả hai loại đều chứa lục lạp, đặc điểm này phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng và quang hợp.
- Khác nhau giữa hai loại:
+ Tế bào thịt lá phía trên: tế bào dạng dài, xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp.
+ Tế bà thịt lá phía dưới : tế bào dạng tròn, xếp không sát nhau, chứa ít lục lạp hơn.
- Lớp tế bào thịt lá phía trên có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ. Lớp tế bào thịt lá phía dưới có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí.
Em hãy nối hai cột dưới đây sao cho phù hợp giữa đặc điểm chức năng và đặc điểm cấu tạo
Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
. Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
. Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
. Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
. Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
. Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
. Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
bạn đánh số thứ tự cho mỗi dấu chấm đầu dòng nhé từ trên xuống,mình viết đáp án nè.
5-3-2-6-4-1.
(1) Bữa ăn phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
(2) Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình
(3) Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình
(4) Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lý, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
(5) Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất
(6) Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
So sánh tế bào thị lá sát với biểu bì mặt trên và tế bào thịt lá sát với biểu bì mặt dưới,trả lời các câu hỏi sau:
- Chúng giống nhau ở đặc điểm nào ? Đặc điểm này phù hợp với chức năng nào?
- Hãy tìm những điểm khác nhau giữa chúng
-lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ?Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chứa và trao đổi khí?
HELP ME!!!!!!!!!!!!!!
giống:chúng có vách mỏng,chứa nhiều lục lạp.đặc điểm này giúp chế tạo chất hữu cơ cho cây(lục lạp chứa chất diệp lục đảm nhận chức năng này)
giống nhau : tế bào thịt lá ở cả 2 phía đều chứa nhiều lục lạp giúp cho phiến lá thu nhận được nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây .
1. Em hãy sắp xếp thứ tự cho những đặc điểm của một bữa ăn hợp lí trong gia đình sau đây (số 1 là đặc điểm quan trọng nhất): (1,5 điểm)
. Bữa ăn phù hợp về khẩu vị, ngon miệng.
. Bữa ăn cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, đáp ứng nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
. Các món ăn được chế biến để tạo ra các bữa ăn ngon miệng, hấp dẫn và đủ chất.
. Số bữa ăn và thời gian ăn trong ngày hợp lí, bầu không khí bữa ăn vui vẻ, thân mật.
. Bữa ăn bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
. Chi phí cho bữa ăn phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.
Câu 39: Dựa vào bảng sau, em hãy nối số 1, 2, 3, 4 với các ý A, B, C, D sao cho phù hợp.
Nối cột sao cho phù hợp
Các môi trường tự nhiên ở châu Phi |
| Thảm thực vật đặc trưng |
1. Môi trường xích đạo ẩm | A. Rừng rậm xanh quanh năm | |
2. Môi trường nhiệt đới | B. Xa – van, cây bụi | |
3. Môi trường hoang mạc | C. Rừng cây bụi lá cứng | |
4. Môi trường Địa Trung Hải | D. Động thực vật rất hiếm |
A. 1A, 2B, 3C, 4D
B. 1A, 2B, 3D, 4C
Căn cứ vào đặc điểm nào để đặt tên cho các bộ:
a.bộ thú thúi,bộ móng vuốt
b.bộ ăn sâu bọ, bọ ăn thịt
a.bộ thú thúi có đặc điểm là có túi da ở bụng,bộ móng guốc có Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc
b.bộ ăn sâu bọ có răng nhọn để ăn sâu bọ, bọ ăn thịt có răng nanh lớn,răng sắc nhọn để nhai thịt
a.Bộ thú thú -> Do có túi ở trước bụng
Bộ móng vuốt (guốc) -> Có móng bằng chất sừng ở dưới chân
b.Bộ ăn sâu bọ -> Tập tính ăn thức ăn lak sâu bọ
Bộ ăn thịt -> Tập tính ăn thức ăn lak thịt chứa nhiều protein