Phát âm ed
Cách phát âm
1 . A.channel B match C.school D.chicken ( Phần phát âm gạch là chữ ch)
2. A.future B.volunteer C . survive D.furniture ( phát âm chữ u)
3 A.opened B.visited C.stayed D.claimed (Phát âm chữ ed )
4.A.birth B.forth C.smooth D.breath ( Phát âm chữ th )
5.A. know B.kite C.kitchen D.book ( Phát âm chứ k )
Cách phát âm
1 . A.channel B match C.school D.chicken ( Phần phát âm gạch là chữ ch)
2. A.future B.volunteer C . survive D.furniture ( phát âm chữ u)
3 A.opened B.visited C.stayed D.claimed (Phát âm chữ ed )
4.A.birth B.forth C.smooth D.breath ( Phát âm chữ th )
5.A. know B.kite C.kitchen D.book ( Phát âm chứ k )
cách phát âm ed là ......
Tham khảo:
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.Chọn từ có phát âm khác:
started needed protected stopped
Các từ khác đều phát âm là /ɪd/, chỉ có D. stopped là có phát âm là /t/ nên câu trả lời bạn nên chọn là :
A.started B.needed C.protected D.stopped
Chọn từ có phát âm khác:
started needed protected stopped
cách phát âm ed như nào v
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại\tk
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
E.g:
Hoped /hoʊpt/: Hy vọngCoughed /kɔːft/: HoFixed /fɪkst/: Sửa chữaWashed /wɔːʃt/: Giặt, rửaCatched /kætʃt/: Bắt, nắm bắtAsked /æskt/: Hỏi2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
E.g:
Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốnAdded /ædɪd/: thêm vào3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
E.g:
Cried /kraɪd/: KhócSmiled /smaɪld/: CườiPlayed /pleɪd/: ChơiChú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:
AgedBlessedCrookedDoggedLearnedNakedRaggedWickedWretchedE.g:
An aged man /ɪd/A blessed nuisance /ɪd/A dogged persistence /ɪd/A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/A wretched beggar – the beggar was wretched /ɪd/Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:
He aged quickly /d/He blessed me /t/They dogged him /d/He has learned well /d/studied ed phát âm là là gì
Tìm các từ phát âm "ed" đặc biệt
beloved /bɪˈlʌvɪd/: được yêu mến, yêu quý
blessed / 'blesɪd/: thiêng liêng, may mắn
crooked / 'krʊkɪd/: cong, quanh co, khúc khuỷu
dogged / 'dɒgɪd/: gan góc, gan lì, bền bì
naked / 'neikɪd/: trơ trụi, trần truồng
learned / 'lɜ:nɪd /: có học thức, thông thái, uyên bác
ragged /'rægɪd/: rách tả tơi, bù xù
sacred /seɪkrɪd/: thiêng liêng, long trọng
wicked /'wikɪd/ : tinh quái, ranh mãnh, nguy hại
wretched /'ret∫ɪd/: khốn khổ, bần cùng, tồi tệ
Những từ trên rất hay xuất hiện trong các đề, là những câu phân hóa học sinh; em chú ý nhé!
1. naked (adj) "ed" đọc là /id/: không quần áo
2. wicked (adj) "ed" đọc là /id/: gian trá
3. beloved (adj) "ed" đọc là /id/: đáng yêu
4. sacred (adj) "ed" đọc là /id/: thiêng liêng
5. hatred (adj) "ed" đọc là /id/: lòng căm thù
6. wretched (adj) "ed" đọc là /id/: khốn khổ
7. rugged (adj) "ed" đọc là /id/: lởm chởm, ghồ ghề
8. ragged (adj) "ed" đọc là /id/: rách rưới, tả tơi
9. dogged (adj) "ed" đọc là /id/: gan lì
10. learned (adj) "ed" đọc là /id/
learned (v) "ed" đọc là /d/
11. blessed (adj) "ed" đọc là /id/: may mắn
blessed (v) "ed" đọc là /t/:ban phước lành
12. cursed (v) "ed" đọc là /t/: nguyền rủa
cursed (adj) "ed" đọc là /id/: đáng ghét
13. crabbed (adj) "ed" đọc là /id/: chữ nhỏ, khó đọc
crabbed (v) "ed" đọc là /d/: càu nhàu, gắt gỏng
14. crooked (adj) "ed" đọc là /id/: xoắn, quanh co
crooked (V) "ed" đọc là /t/: lừa đảo
15. used (adj) "ed" đọc là /t/: quen
used (v) "ed" đọc là /d/: sử dụng
16. aged (adj) "ed" đọc là /id/
Ai có DHNB phát âm ED không ạ?
DHNB ed là sao vậy?
Cách đọc ed có 3 cách là:
\(1./Id/:\) các động từ tận cùng là:t, d.
\(2./t/:\) các động từ tận cùa là: ch, f, p, s, k, th, sh.
\(3./d/\): các từ còn lại.
Mn cho mình hỏi cách đánh trọng âm và phát âm đuôi ed, s, es với ạ?
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f (phải kiếm phở tái thôi)
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. (Khi sang sông phải chờ sư phụ)
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. (tự do)
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại
Chọn từ phát âm khác với những từ còn lại (chìa khóa: ed)
1.extended 2.visited 3.jumped 4.started
Tiện thể cho mình cái công thức phát âm "ed " luôn nhé!
Dáp án 1.extended
Trả lời :
Chọn từ phát âm khác với những từ còn lại (chìa khóa: ed)
1.extended 2.visited 3.jumped 4.started
~HT~
Đứa bảo B đứa thì bảo D
Ruột cuộc là cái nào mới đúng
Cách phát âm s,es,ed,z
I. ĐUÔI S VÀ ES
1. Quy tắc thêm “s” và “es” vào danh từ ở dạng số nhiều / động từ chia ngôi thứ 3 số ít:
Ví dụ:
Watch -> Watches
Tomato -> Tomatoes
Kiss -> Kisses
Wash -> Washes
Box -> Boxes
Doze -> Dozes
Các Động từ/ Danh từ tận cùng Y, đổi Y thành I và thêm ESVí dụ:
Fly -> Flies,
Sky -> Skies
Tất cả các Động từ/Danh từ còn lại, ta thêm S.Ví dụ:
Love -> Loves
Care -> Cares
Book -> Books
Cook -> Cooks
2. Cách phát âm đuôi “s” và “es”:
Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.
Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây)Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.
Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNGVí dụ: names, families, loves, etc.
Cách phát âm đuôi “s” và “es”:
Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, etc.
Trừ các âm gió kể trên, chúng ta phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh KHÔNG rung: /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (thời fong kiến phương tây)Ví dụ: waits, laughes, books, jumps, etc.
Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các âm còn lại: hữu thanh CÓ RUNGVí dụ: names, families, loves, etc.
Cách phát âm đuôi “ED”:
Phát âm là /ɪd/ khi các âm kết thúc là: /d/ or /t/.VD:
– Wait —–> waited
– Add —–> added