bạn hoa đã soạn một bài thơ và định dạng văn bản như hình. Theo em, bạn hoa đã sử dung những lệnh định dạng nào cho văn bản?
Nêu các bước thực hiện một trong các thao tác mà hoa sử dụng
bạn hoa đã soạn một bài thơ và định dạng văn bản như hình. Theo em, bạn hoa đã sử dung những lệnh định dạng nào cho văn bản?
Nêu các bước thực hiện một trong các thao tác mà hoa sử dụng
Tiêu đề: căn lề giữa
Khổ thơ: căn thẳng lề trái và tăng mức thụt lề, đặt khổ thơ lùi vào một khoảng cách tại điểm nhấn cho văn bản
Dòng cuối: căn thẳng lề phải
Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là
(1) Màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.
(2) Có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.
(3) Có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. .
(4) Dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án: C
F2: Dạng kép : dạng đơn = 75 : 25 = 3 :1
=> D dạng kép >> d dạng đơn
4 đúng
F1: Dd x Dd
F2: đỏ : trắng = 56,25 : 43,75 = 9 : 7
=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định
A-B- = dỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
F1: AaBb
1 đúng
2 đúng
Giả sử 3 cặp gen phân li độc lập
Kiểu hình đời con là (9:7) x (3:1) khác với đề bài
=> Có 2 cặp gen di truyền cùng nhau
=> Giả sử đó là Bb và Dd ( Aa , Bb phân li độc lập với nhau + Aa, Bb vai trò tương đương )
Có KH hoa đỏ, dạng kép A-(B-D- ) = 49,5%
=> (B-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
=> (bbdd) = 66% - 50% = 16%
=> F1 cho giao tử bd = 0 , 16 = 0 , 4 > 0 , 25
=> Vậy bd là giao tử mang gen liên kết
=> F1: B D b d và tần số hoán vị gen bằng f = 20%
3 sai
Ở một loài thực vật, khi cho tự thụ phấn các cây F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
(1) màu hoa chịu sự tương tác bổ sung của 2 cặp gen không alen.
(2) có 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng.
(3) có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết hoàn toàn. .
(4) dạng kép trội hoàn toàn so với dạng đơn.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án B
F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau:
F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 25,5% hoa trắng, dạng kép : 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn.
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng: đỏ : trắng = 9 : 7 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: đỏ, A-bb + aaB- + aabb: trắng. F1: AaBb × AaBb
Kép : đơn = 3 : 1 → F1: Dd × Dd.
Tỉ lệ F2 ra tỉ lệ của phép lai liên kết gen không hoàn toàn (2 cặp gen trên cùng 1 NST có xảy ra trao đổi chéo) và 1 cặp gen phân ly độc lập.
2 cặp gen dạng quả và và 1 cặp gen quy định màu hoa liên kết với nhau và cặp còn lại trong quy định màu quả PLĐL với nhau.
Ta có: 49,5% A-B-D- : 6,75% A-B-dd : 25,5% A-bbD-/ aaB-D/ aabb D-: 18,25% A-bbdd/ aaB-dd/aabbdd.
Xét tỉ lệ 6,75% A-B-dd → G mang gen liên kết không hoàn toàn (hoặc bD hoặc Ad)
Vậy cơ thể của F1: Aa (BD/bd) hoặc Bb(AD/ad).
Tần số hoán vị gen: 6,75% A-B-dd → B-dd = 0,0675 : 0,75 = 0,09 → bd/bd = 0,16 → bd=0,4 → f(hvg) = 0,2.
Xét các phát biểu của đầu bài:
Các nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3 sai vì ở đây có sự phối hợp giữa tương tác gen và liên kết không hoàn toàn.
→ Có 3 nội dung đúng.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.
II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.
III, Cây P dị hợp tử 3 cặp là A D a d B b h o ặ c A a B D b d
IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb
Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd
→ lai phân tích:
P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép: A D a d B b = 0,05
→ là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%
P: A d a D B b × a d a d b b ; f= 10%
I sai
II đúng
III sai
IV đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen A d a d Bb = 0,05
Đáp án cần chọn là: A
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập.
II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%.
III. Cây P dị hợp tử 3 cặp gen là A D a d Bb hoặc Aa B D b d
IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Đáp án A
Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng = 1/3 → AaBb× aabb
Kép/đơn = 1/1 → Dd × dd
→ lai phân tích:
P: dị hợp 3 cặp gen nếu các gen PLĐL thì đời con phải phân ly (1:3)(1:1) ≠ đề bài → cặp gen Dd và Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp NST. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ta có tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, kép : A D a d Bb = 0,05 → AD = 0,1 < 0,25 → là giao tử hoán vị P có kiểu gen dị hợp đối. f= 20%
- Quan sát và nói đặc điểm của các hoa trong hình sau.
- So sánh màu sắc, kích thước, hình dạng của các hoa mà em quan sát được
Đ/điểm | Màu sắc | Kích thước | Hình dạng |
Hoa đào | Hồng | Bé | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa mai | Vàng | Bé | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa sen | Hồng | Lớn | Hình tròn Cánh to, vòm, đầu dánh vót nhọn |
Hoa phượng vĩ | Đỏ | Bé | Cánh dài, đầu cánh có viền nhăn. |
Hoa hồng | Đỏ | Vừa | Hình tròn Nhiều cánh Các lớp cánh hoa xếp chồng |
Hoa huệ | Trắng | Lớn | Hình dài, xòe ra ở phần cánh hoa Đầu nhụy dài, rỗng, 5 cánh hoa |
=> Mỗi loài hoa có màu sắc, kích thước, hình dạng khác nhau.
giúp mn câu này zới các bn ơi
1.Trình bày ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở.
2.Trình bay quy trình cắm hoa trang trí và cắm hoa dạng thẳng đứng (dạng cơ bản)
thanh you các bn nhìu
đây là công nghệ à bạn?
đúng zùi bn
giúp mn nha thứ 6 thi học kì zùi
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ. Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là:
A. cường độ ánh sáng.
B. nhiệt độ môi trường.
C. mật độ cây.
D. độ pH của đất.
Đáp án D
Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là pH của đất.
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ. Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là:
A. cường độ ánh sáng
B. nhiệt độ môi trường
C. mật độ cây.
D. độ pH của đất
Đáp án D
Tác nhân chi phối mức độ biểu hiện màu hoa khác nhau của hoa cẩm tú cầu là pH của đất.
Bài tập 1: Quan sát các cây :
STT:1. Cây: Bưởi. Dạng thân:gỗ. Dạng rễ:cọc. Kiểu lá:đơn. Gân lá:Hình mạng. Cánh hoa: Rời. Quả:mọng.Môi trường sống:ở cạn
Đã có cây bưởi, đậu huệ, bèo tây. Tìm cho mình thêm 3 cây nữa nhé!!
Nhận xét sự đa dạng của cây có hoa:.......
Đặc điểm chung của cây có hoa :.....
:
1. Cây : Cam
Dạng thân : gỗ
Dạng rễ : chùm
Kiểu lá : đơn
Gân lá : song song
Cánh hoa : rời
Quả : mọng
Môi trường sống : ở cạn
@Vũ Minh Thục
2. Cây : Ngô
Dạng thân : cỏ
Dạng rễ : cọc
Kiểu lá : đơn
Gân lá : song song
Cánh hoa : rời
Quả : khô
Môi trường sống : ở cạn
@Vũ Minh Thục
3. Cây : Dừa
Dạng thân : gỗ
Dạng rễ : cọc
Kiểu lá : đơn
Gân lá : song song
Cánh hoa : dính
Quả : mọng
Môi trường sống : ở cạn
@Vũ Minh Thục