Cho mình hỏi '' Cơ chế sinh ra bệnh Hội chứng tiêu chảy ở heo'' là gì
a. hãy cho biết các bệnh hay hội chứng sau ở người do loại đột biến nào gây ra: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông, bệnh ung thư máu, bệnh bạch tạng, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao. b. Hãy nêu cơ chế hình thành thể dị bội.
Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng?
(1) Bệnh do đột biến mất đoạn NST số 21.
(2) Cơ chế gây bệnh là do rối loạn phân li cặp NST số 21, xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố hoặc ở mẹ.
(3) Bệnh gặp phổ biến ở nam giới, rát hiếm gặp ở nữ giới.
(4) Trong cơ thể của người bị hội chứng Đao, tế bào có 47 NST.
(5) Hội chứng Đao là hội chứng phổ biến nhất trong các hội chứng do đột biến NST vì NST số 21 rất nhỏ và chứa ít gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau:
(1). Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng này càng lớn.
(2). Do rối loạn sự phân ly của cặp NST 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ. (3). Là dạng thể ba phổ biến nhất trong các dạng thể ba ở người.
(4). Làm tiêu bản bộ NST ở tế bào bạch cầu của người bệnh, quan sát sẽ phát hiện nguyên nhân gây bệnh của hội chứng này.
(5). Người mắc hội chứng Đao có kiểu hình là nữ giới, cơ quan sinh dục kém phát triển, dị tật tim và ống tiêu hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Các phát biểu đúng là (1) (2) (3) (4)
Do ở người đột biến thể ba ở các NST có kích thước lớn khác đều gây mất cân bằng và gây chết, NST số 21 kích thước bé nên ít ảnh hưởng đến hệ gen
=> cá thể mắc bệnh Đao vẫn sống
=> 3 đúng
4 . Tế bào bạch cầu là tế bào có nhân
=> quan sát nhân
=> đột biến số lượng NST trong tế bào
=> Xác định được nguyên nhân gây bệnh
5 sai, đó là mô tả của hội chứng Tơc nơ, bệnh đao có cả nam và nữ
Khi nói về hội chứng Đao ở người, xét các phát biểu sau:
(1) Tuổi người mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng này càng lớn.
(2) Do rối loạn sự phân ly của cặp NST 21 trong giảm phân ở bố hoặc mẹ.
(3) Là dạng thể ba phổ biến trong các dạng thể ba ở người.
(4) Làm tiêu bản bộ NST ở tế bào bạch cầu của người bệnh, quan sát sẽ phát hiện nguyên nhân gây bệnh của hội chứng này.
(5) Người mắc hội chứng Đao có kiểu hình là nữ giới, cơ quan sinh dục kém phát triển, dị tật tim và ống tiêu hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 33. Sars – covi – 2 gây bệnh gì ở người?
a. Lao phổi, ung thư phổi
b. Viêm phế quản, khí quản
c. Hội chứng suy hô hấp cấp tính nặng
d. Hội chứng suy hô hấp cấp tính nhẹ
Câu 34. Vì sao phải xảy ra hoạt động tiêu hóa?
A. Cơ thể hấp thụ các chất phức tạp
B. Cơ thể hấp thụ các chất đơn giản
C. Tất cả các chất cần phải biến đổi để hấp thụ
D. Cơ thể hấp thụ các chất thông qua hoạt động tiêu hóa
Câu 35. Dạ dày không bị pepsin và HCl tiêu hóa vì
A. Lượng chất nhày bao phủ
B. Lượng HCl thấp
C. Lượng pepsin thấp
D. Nước chiếm 95% dịch vị
Câu 36. Cấu tạo nào sau đây phù hợp với chức năng biến đổi lí học của dạ dày?
A. Dạ dày có hình túi thắt 2 đầu
B. Dạ dày có nhiều tuyến vị
C. Dạ dày có 3 lớp cơ: cơ vòng, cơ dọc, cơ xéo
D. Dạ dày có cấu tạo 4 lớp
Câu 37. Thành phần quan trọng nhất của tế bào là gì?
A. Màng tế bào
B. Chất tế bào
C. Lưới nội chất
D. Nhân
Câu 38. Vì sao oxi từ máu có thể vào bên trong tế bào?
a. Vì nồng độ oxi trong máu thấp hơn tế bào
b. Vì nồng độ oxi trong máu cao hơn tế bào
c. Vì nồng độ oxi trong máu bằng với tế b
d. Vì trong tế bào có chất vận chuyển oxi
Câu 39. Câu 3. Sars – covi - 2 do tác nhân nào sau đây gây ra?
a. Vi khuẩn
b. Virus
c. Vi trùng
d. Vi chất
Câu 40. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Khi thức ăn chạm lưỡi, dịch mật, dịch tụy, dịch ruột tiết ra mạnh mẽ
B. Khi thức ăn chạm dạ dày, dịch mật, dịch tụy tiết ít, dịch ruột không tiết ra
C. Không có thức ăn, gan tiết đều mật, dịch tụy và dịch ruột tiết ra ít
D. Không có thức ăn, gan tiết đều mật, dịch tụy rất ít, dịch ruột không tiết ra
Câu 41. Thành phần tế bào máu bao gồm
A. Hồng cầu, tiểu cầu, huyết tương
B. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
C. Bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương
D. Huyết tương, hồng cầu
Câu 42. “Khoảng chết” là gì?
A. Là lượng oxi nằm trong đường dẫn khí mà cơ thể không thể trao đổi
B. Là lượng cacbinic nằm trong đường dẫn khí
C. Là lượng oxi cơ thể không thể hấp thụ trong phổi
D. Là lượng cacbonic tồn dư trong tế bào
Câu 43. Ruột già có chức năng nào sau đây
A. Hấp thụ dinh dưỡng
B. Thải phân
C. Hấp thụ nước
D. Hấp thụ muối khoáng
Câu 44. Sản phẩm của lipit sau khi tiêu hóa là
A. Acid béo và glixerin
B. Acid amin
C. Muối khoáng
D. Đường đơn
Câu 45. Hoạt động hấp thụ diễn ra ở đâu
A. Miệng
B. Dạ dày
C. Thực quản
D. Ruột non
Ở người, sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào đã phát sinh bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm.
B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh ung thư.
Đáp án D
Ở người, sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào đã phát sinh bệnh ung thư
Bệnh hoặc hội chứng nào sao đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao
B. Bệnh hồng cầu liềm
C. Bệnh ung thư
D. Hội chứng Tơcnơ
Chữ gì xe cộ vượt sông
Hỏi vào ra nắng bị ngay bệnh này
Thêm sắc vào bao cho đầy
Thành ra thứ để cho bầy heo xơi ????????
Giúp mình đi mình hết lượt rồi -_-
Đó là chữ cam , cảm , cám
mik nhanh nhất , nhớ k và kb nha
Mục đích của di truyền học tư vấn là:
(1) Giải thích nguyên nhân cơ chế và khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau.
(2) Cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn.
(3) Cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
(4) Xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền, từ đó dự đoán khả năng mắc bệnh ở thế hệ sau.
Số nội dung đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 1
D. 2.
Đáp án A
Lời giải chi tiết
Di truyền tư vấn là ngành khoa học mới, nó giải thích nguyên nhân và cơ chế về khả năngmắc bệnh di truyền ở thế hệ sau; cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn gây bệnh; cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền. Trước khi tư vấn, bác sĩ tư vấn sẽ xây dựng phả hệ của người tham gia tư vấn. Tuy nhiên mụcđích của việc xây dựng phả hệ là để phục vụ công tác tư vấn.
Vậy các phát biểu 1, 2, 3 đúng, phát biểu 4 sai
Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền trên cơ thể người như sau:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh bạch cầu ác tính.
(3) Hội chứng Đao.
(4) Bệnh hồng cầu hình liềm.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
Có bao nhiêu bệnh hay hội chứng bệnh nêu trên do đột biến gen gây ra?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Đáp án D
Các bệnh/hội chứng di truyền do đột biến gen gây ra là: (1) (4)
Đáp án D
3, 5 là do đột biến NST
2 chưa có nguyên nhân rõ ràng