Từ 120kg quặng FeS2 ngta sản xuất đc 147kg axit sunfuric. Tính toàn bộ quá trình. Giúp e vs ạ
Trong công nghiệp người ta sản xuất axit sunfuric theo sơ đồ sau:
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4.
Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch H2SO4 40%. Vậy hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất axit sunfuric từ quặng trên là:
A. 40%.
B. 60%.
C. 80%.
D. 62,5%
Đáp án C.
FeS2→ 2H2SO4
0,08 ← 0,16 (mol)
H% = 0,08.100/0,1= 80%
Từ 120kg FeS2 có thể sản xuất đc bao nhiêu kg axit H2SO4 98%? Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
$n_{FeS_2} = \dfrac{120}{120} = 1(kmol)$
$n_{FeS_2\ pư} = 1.80\% = 0,8(kmol)$
Bảo toàn nguyên tố với S :
$n_{H_2SO_4} = 2n_{FeS_2\ pư} = 1,6(kmol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{1,6.98}{98\%} = 160(kg)$
Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.
Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:
m S = 80x40/100 = 32 tấn
Điều chế H 2 SO 4 theo sơ đồ sau
S → SO 2 → SO 3 → H 2 SO 4
Ta thấy: Cứ 32g S thì sản xuất được 98g H 2 SO 4
⇒ m H 2 SO 4 = 32x98/32 = 98 tấn
Hiệu ứng phản ứng: H = 73,5/98 x 100 = 75%
Từ 120kg FeS2 người ta sản xuất được 170kg H2SO4 .tính H% toàn bộ hóa trình .
Quá trình sản xuất từ \(FeS_2\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{120}{120}=1\left(mol\right)\\ BTnguyêntố\left(S\right)\Rightarrow n_{FeS_2}.2=n_{H_2SO_4\left(lt\right)}.1\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\left(lt\right)}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{m_{H_2SO_4\left(tt\right)}}{m_{H_2SO_4\left(lt\right)}}.100=\dfrac{170}{2.98}.100=86,74\%\)
4FeS2+11O2-to>2Fe2O3+8SO2
1-------------------------------------2
2SO2+O2-to>V2O5-to>2SO3
2------------------------------2
SO3+H2O->H2SO4
2-------------------2
=>m H2SO4=2.98=196g
=>H=\(\dfrac{170}{196}100=86,73\%\)
Trong công nghiệp người ta sản xuất axít sunfuric theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 . Người ta sử dụng 15 tấn quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2) để sản xuất ra 39,2 tấn dung dịch H2SO4 40%. Vậy hiệu suất chung cho cả quá trình sản xuất axít sunfuric từ quặng trên là:
A. 40%
B. 60%
C. 80%
D. 62,5%
Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn axit sunfuric 98% thì cần m tấn quặng pirit trên và biết hiệu suất của cả quá trình sản xuất H2SO4 là 90%. Gía trị của m là:
A. 69,44 tấn
B. 68,44tấn
C. 67,44 tấn
D. 70,44tấn
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng H2SO4 điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
A. 1,568 tấn
B. 1,96 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Đáp án A.
FeS2 → 2H2SO4 (Bảo toàn S)
0,01 → 0,02 (mol)
Do hiệu suất là 80%
Từ 40 tấn quặng Pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.
a) Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.
b) Tính khối lượng của dd axit sunfuric 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên
Đề có phải là : ' Từ 80 tấn quặng Pirit chứa 40% lưu huỳnh , người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric . '' đúng không
không phải