1, Đọc giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất , số chỉ ampe kế hoặc vôn kế
Câu 1 : Vẽ sơ đồ mạch điện theo yêu cầu ( có cả vôn kế và ampe kế )
Câu 2 : Ký hiệu , đơn vị và đổi đơn vị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế .
Câu 3 : Đọc giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất , số chỉ của ampe kế hoặc vôn kế .
Chọn ampe kế nào là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện có giá trị khoảng từ 0,5A đến 1A?
A. Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất là 0,1A
B.Ampe kế có giới hạn đo 500mA và độ chia nhỏ nhất là 10mA
C.Ampe kế có giới hạn đo 200mA và độ chia nhỏ nhất là 5mA
D.Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất là 0,2A
b) Cho biết giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) và giá trị số chỉ của vôn kế ở hình bên ?
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:
Bảng 1
Ampe kế | GHĐ | ĐCNN |
---|---|---|
Hình 24.2a | 100 mA | 10 mA |
Hình 24.2b | 6 A | 0,5 A |
b. Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).
d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.
1/dùng ampe kế có GHĐ là 5A trên mặt số được chia làm 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện .kim chỉ thị ở khoảng 16 cường độ dòng điện được đo là :
A.3,2A
B.32A
C.0,32A
D.1,6 A
2/ Ampe kế nào phù hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin( cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A)
A. Ampe kế có giới hạn đo :100mA
B. Ampe kế có giới hạn đo :200A
C.Ampe kế có giới hạn đo: 3A
D. Ampe kế cò giới hạn đo : 2A
1/Dùng ampe kế có GHĐ là 5A trên mặt số được chia làm 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện .kim chỉ thị ở khoảng 16 cường độ dòng điện được đo là :
A.3,2A
B.32A
C.0,32A
D.1,6 A
2/ Ampe kế nào phù hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin( cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A)
A. Ampe kế có giới hạn đo :100mA
B. Ampe kế có giới hạn đo :200A
C.Ampe kế có giới hạn đo: 3A
D. Ampe kế có giới hạn đo : 2A
Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:
A. 32 A
B. 0,32 A
C. 1,6 A
D. 3,2 A
Độ chia nhỏ nhất của ampe kế này là: 5⁄25 = 0,2A
Khi kim chỉ thị ở khoảng thứ 16 thì số chỉ của ampe kế là: 0,2.16 = 3,2 A
⇒ Chọn D
Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của ampe kế sau
H6.1: Am pe kế có GHD 1,0 A; ĐCNN là 0,02 A
H6.2: Ampe kế có GHĐ 10 A; ĐCNN là 0,2 A
Khi tìm hiểu về thang đo của Vôn kế ta quan sát: A.Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất B.Hình dạng bên ngoài của Vôn kế C.Các cực của Vôn kế D.Kí hiệu ghi trên vôn kế
Bóng đèn pin sáng bình thường khi cường độ dòng điện qua nó là 0,25A. Hãy chọn ampe kế phù hợp nhất để đo?
Ampe kế có giới hạn đo 1A.
Ampe kế có giới hạn đo 3A.
Ampe kế có giới hạn đo 500 mA.
Ampe kế có giới hạn đo 0,05A
Bóng đèn pin sáng bình thường khi cường độ dòng điện qua nó là 0,25A. Hãy chọn ampe kế phù hợp nhất để đo?
Ampe kế có giới hạn đo 1A.
Ampe kế có giới hạn đo 3A.
Ampe kế có giới hạn đo 500 mA.
Ampe kế có giới hạn đo 0,05A