số tự nhiên có chữ số tận cùng là 3 hoặc 8 chia cho 5 sẽ có số dư là
Gọi số cần tìm là \(\overline{abc8}\) theo đề bài
\(3x\overline{abc8}+262=\overline{8abc}\)
\(30x\overline{abc}+24+262=8000+\overline{abc}\)
\(29x\overline{abc}=7714\Rightarrow\overline{abc}=266\)
Số cần tìm là: 2668
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có chữ số tận cùng là 7, chia cho 13 dư 8, chia cho 19 dư 14
một số tự nhiên khi chia cho 8 và cho 125 thì được số dư tương ứng là 7 và 4 . số đó có 3 chữ số tận cùng là ?
Ta có: Aabc =A.1000+abc
vì 1000 chia hết cho 125 và 8
nên tính chất của Aabc đối với 125 và 8
phụ thuộc vào ba số cuối abc
theo bài gia ta có
(abc-4) chia hết cho 125
=>(abc-4) có tận cùng là 5 hoặc 0
=> abc có tân cùng là 9 hoặc 4 (1)
(abc-7) chia hết cho 8
=> (abc-7) chẵn
=> abc lẻ (2)
Từ (1) và (2) suy ra c=9
ta có ab9-4=ab5=125.k (với 0<k<8)
Lại có ab9-7 chia hết cho 8
Suy ra ab5-3 chia hết cho 8
<=>125.k-3 chia hết cho 8
<=>(128k-3k-3) chia hết cho 8
<=>128k-3(k+1) chia hết cho 8
<=>3(k+1) chia hết cho 8 (vì 128k chia hết cho 8)
<=>k+1 chia hết cho 8 (vì 3 chia 3 dư 3)
<=>k=7 (vì 0<k<8)
Suy ra số cần tìm là 125.k+4=125.7+4=879
thấy đúng thì like
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
b) Số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5.
c) Một số chia cho 5 dư 1 thì có chữ số hàng đơn vị bằng 1 hoặc 6.
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10
Dựa vào các định nghĩa của đề bài ta có :
Các số chẵn nhỏ hơn 10 là 0, 2, 4, 6, 8.
Do đó ta viết C = {0, 2, 4, 6, 8}.
a) Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất biết khi chia cho 11; 17; 29 thì số dư lần lượt là 6; 12; 24
b) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có chữ số tận cùng là 7; chia 13 dư 8; chia 19 dư 14
a) n chia 11 dư 6, chia 17 dư 12, chia 29 dư 24 => n chia 11;17;29 đều thiếu 5
=>n+5 chia hết cho 11;17;29
Vì n nhỏ nhất =>n+5 là BCNN(11;17;29)
Vì 11;17;29 nguyên tố cùng nhau
=>n+5= BCNN(11;17;29)=11x17x29=5423
=>n=5423-5=5418
b) Gọi số tự nhiên cần tìm là x
x chia 13 dư 8, chia 19 dư 14 => x chia 13;19 đều thiếu 5
=> x+5 chia hết cho 13;19 Vì x nhỏ nhất => x+5 là BCNN(13;19)
Vì 13;19 nguyên tố cùng nhau
=> x+5=BCNN(13;19)=13x19=247
=> x+5 thuộc B(247)={0;247;494;741;988;1235;1482;...}
Để có số tận cùng là 7 => x+5 tận cùng là 2 => x+5=1482
x=1482-5
x=1477
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
Viết tập hợp B bốn số lẻ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31
Bốn số lẻ liên tiếp, số lớn nhất là 31 là 31, 29, 27, 25.
Do đó ta viết B = {25, 27, 29, 31}.
Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận là 0, 2, 4, 6, 8; số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẻ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18
Số chẵn liền sau 18 là 20, số chẵn liền sau 20 là 22.
Do đó ba số chẵn liên tiếp trong đó 18 là số nhỏ nhất là 18, 20, 22.
Ta viết A = {18, 20, 22}.
Câu 1 :Khi chia số cho 8 được thương là 125, số dư là số dư lớn nhất có thể là ?
Câu 2: Số tự nhiên chia hết cho 2 và 5. Chữ số tận cùng của là
Câu 1: Vì số dư luôn nhỏ hơn số chia
=>số dư<8
=>Số dư lớn nhất là 7
Câu 2:Số tự nhiên chia hết cho 2 có tận cùng là 0,2,4,6,8
Số tự nhiên chia hết cho 5 có tận cùng là 0,5
=>Số tự nhiên chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là 0
cau 1 so du lon nhat co the la 7
vay so do la 125 x 8 + 7 =1007
cau 2 so tu nhien chia het cho 2 ;5 se co c/s tan cung =0 lik-e cho minh nhe